Quyết định 42/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về việc quy định bổ sung, điều chỉnh mức thu giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước; một số loại phí, lệ phí khác áp dụng trên địa bàn tỉnh

thuộc tính Quyết định 42/2012/QĐ-UBND

Quyết định 42/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về việc quy định bổ sung, điều chỉnh mức thu giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước; một số loại phí, lệ phí khác áp dụng trên địa bàn tỉnh
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:42/2012/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Trần Minh Kỳ
Ngày ban hành:09/08/2012
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Y tế-Sức khỏe
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
--------
Số: 42/2012/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Hà Tĩnh, ngày 09 tháng 08 năm 2012
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH MỨC THU GIÁ DỊCH VỤ KHÁM, CHỮA BỆNH TRONG CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA NHÀ NƯỚC; MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ KHÁC ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
--------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
 
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 về bán đấu giá tài sản; Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp giấy Chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản; Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16/3/2012 hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Căn cứ Thông tư số 66/2011/TT-BTC ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16/11/2011 hướng dẫn Nghị định số 74/2011/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 04/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 29/02/2012 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Y tế ban hành khung giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2012/NQ-HĐND ngày 19/07/2012 của HĐND tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 3 về việc quy định bổ sung, điều chỉnh mức thu giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước; một số loại phí, lệ phí khác áp dụng trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Tài chính,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Quy định bổ sung, điều chỉnh một số loại phí, áp dụng trên địa bàn tỉnh như sau:
Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp Bảo hiểm xã hội tỉnh hướng dẫn việc thực hiện mức giá các dịch vụ nêu trên.
2. Quy định Phí đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất.
2.1. Phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản.
a. Đối tượng áp dụng:
- Các tổ chức, cá nhân có tài sản bán đấu giá phải nộp phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản cho tổ chức bán đấu giá tài sản chuyên nghiệp;
- Các tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá phải nộp phí tham gia đấu giá cho tổ chức bán đấu giá tài sản chuyên nghiệp, hội đồng bán đấu giá tài sản.
b. Mức thu phí:
- Đối với phí đấu giá tài sản.
+ Trường hợp bán đấu giá tài sản thành công thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá:
 

Giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá
Mức thu
- Dưới 50 triệu đồng
5% giá trị tài sản bán được
- Từ 50 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
2,5 triệu đồng + 1,5% giá trị tài sản bán được vượt 50 triệu đồng
- Trên 1 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
16,75 triệu + 0,2% giá trị tài sản bán được vượt 1 tỷ đồng
- Trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng
34,75 triệu + 0,15% giá trị tài sản bán được vượt 10 tỷ đồng
- Trên 20 tỷ đồng
49,75 triệu + 0,1% giá trị tài sản bán được vượt 20 tỷ đồng. Tổng số phí không quá 300 triệu đồng/cuộc đấu giá
 
+ Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành công thì trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá, người có tài sản bán đấu giá, cơ quan thi hành án, cơ quan tài chính thanh toán cho tổ chức bán đấu giá tài sản, hội đồng bán đấu giá tài sản các chi phí thực tế, hợp lý quy định tại Điều 43, Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.
- Đối với phí tham gia đấu giá tài sản:
 

Giá khởi điểm của tài sản
Mức thu
- Từ 20 triệu đồng trở xuống
50.000 đồng/hồ sơ
- Từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng
100.000 đồng/hồ sơ
- Từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
150.000 đồng/hồ sơ
- Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng
200.000 đồng/hồ sơ
- Trên 500 triệu đồng
500.000 đồng/hồ sơ
 
2.2. Phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất.
a. Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền sử dụng đất có trách nhiệm nộp phí tham gia đấu giá cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp, hội đồng bán đấu giá.
b. Mức thu phí:
- Đối với đấu giá để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân:
 

Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm
Mức thu tối đa
- Từ 200 triệu đồng trở xuống
100.000 đồng/hồ sơ
- Từ trên 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng
200.000 đồng/hồ sơ
- Từ trên 500 triệu đồng
500.000 đồng/hồ sơ
 
- Đối với đấu giá không phải để xây dựng nhà ở hộ gia đình, cá nhân:
 

Diện tích đất
Mức thu tối đa
- Từ 0,5 ha trở xuống
1.000.000 đồng/hồ sơ
- Từ trên 0,5 ha đến 2 ha
3.000.000 đồng/hồ sơ
- Từ trên 2 ha đến 5 ha
4.000.000 đồng/hồ sơ
- Từ trên 5 ha
5.000.000 đồng/hồ sơ
Trường hợp cuộc đấu giá không tổ chức được thì tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá tài sản được hoàn lại toàn bộ tiền phí tham gia đấu giá đã nộp trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày dự kiến tổ chức phiên bán đấu giá.
3. Tỷ lệ phần trăm (%) để lại đơn vị thu phí.
- Đối với đơn vị thu phí là Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh và các Hội đồng đấu giá do cơ quan có thẩm quyền thuộc tỉnh thành lập được trích để lại 70% số thu được của phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản; phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để bổ sung vào nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị, số còn lại (30%) nộp ngân sách tỉnh theo quy định.
- Đối với đơn vị thu phí là doanh nghiệp bán đấu giá tài sản: Phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản; phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất thu được là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước. Đơn vị thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật.
3. Bổ sung, điều chỉnh mức thu một số loại phí, lệ phí khác.
3.1. Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
a. Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô, kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công ten nơ trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh, điều kiện kinh doanh và việc cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
b. Mức thu:
- Cấp Giấy phép lần đầu: 200.000 đồng/giấy phép.
- Cấp đổi, cấp lại (do mất, hỏng hoặc có thay đổi điều kiện kinh doanh liên quan đến nội dung trong Giấy phép): 50.000 đồng/lần cấp.
c. Cơ quan thực hiện thu: Sở Giao thông vận tải thực hiện thu lệ phí và thực hiện chế độ thu, nộp lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính; được trích để lại 30% tổng số tiền lệ phí thu được để chi phí phục vụ công tác thu, số còn lại 70% nộp ngân sách tỉnh.
 

TT
Danh mục
Mức thu (đồng)
1
Đối với tàu thuyền đánh cá cập cảng mức thu cho 01 lần vào, ra cảng
Công suất từ 6 đến 12 CV
5.000
Công suất từ 13 đến 30 CV
10.000
Công suất từ 31 đến 90 CV
20.000
Công suất từ 91 đến 200 CV
30.000
Công suất lớn hơn 200 CV
50.000
2
Đối với phương tiện vận tải mức thu cho 01 lần vào, ra cảng
Phương tiện có trọng tải dưới 1 tấn
5.000
Phương tiện có trọng tải 1 - 2,5 tấn
10.000
Phương tiện có trọng tải 2,5 - 5 tấn
15.000
Phương tiện có trọng tải 5 - 10 tấn
20.000
Phương tiện có trọng tải trên 10 tấn
25.000
 
Các danh mục thu khác vẫn giữ nguyên mức thu theo quy định Quyết định số 22/2008/QĐ-UBND ngày 04/8/2008 của UBND tỉnh.
3.4. Vé đi thuyền, xe điện; vé trông giữ ô tô, xe máy tại Chùa Hương Tích.
- Vé đi thuyền, vé xe điện (mới phát sinh): 10.000 đồng/người/lượt.
- Vé trông giữ xe máy ban ngày 3.000 đồng/lượt; cả ngày và đêm 5.000 đồng/lượt; vé trông giữ ô tô loại đến 7 chỗ ngồi 20.000 đồng/lượt; loại trên 7 chỗ ngồi 30.000 đồng/lượt.
3.5. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác lại quặng Titan: 36.000đ/tấn mỏ khai thác lại.
Cục Thuế tỉnh phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu xác định sản lượng quặng khai thác lần đầu, khai thác lại để quản lý tốt khoản thu.
- Phần giá viện phí đối với một số dịch vụ kỹ thuật quy định tại khoản 1, Điều 1 Quyết định số 2774/QĐ-UBND ngày 22/9/2010 của UBND tỉnh về giá thu một phần viện phí và dịch vụ kỹ thuật có tên trùng với các dịch vụ được quy định tại khoản 1, Điều 1 Quyết định này. Giá viện phí đối với các dịch vụ kỹ thuật còn lại tại Phụ lục 01 Quyết định số 2774/QĐ-UBND ngày 22/9/2010 vẫn có hiệu lực thi hành.
- Quy định về phí đấu giá tài sản tại điểm 1, Điều 1 Quyết định số 66/2006/QĐ-UBND ngày 25/12/2006 của UBND tỉnh và tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại cho đơn vị thu đối với phí đấu giá tại điểm 1, mục 18, Điều 1 Quyết định số 33/2007/QĐ-UBND ngày 25/7/2007 của UBND tỉnh;
- Quy định về mức vé tham quan di tích Khu du lịch Nguyễn Du tại Quyết định số 171QĐ/UB-TM1 ngày 04/2/2004 của UBND tỉnh.
- Quy định về mức thu phí tàu thuyền đánh cá cập cảng, phưuơng tiện vận tải ra vào cảng cá tại điểm a, khoản 1, Điều 1 Quyết định số 22/2008/QĐ-UBND ngày 04/8/2008 của UBND tỉnh.
- Quy định giá vé trông giữ xe máy tại Chùa Hương Tích tại điểm 3, Điều 1 Quyết định số 2673/QĐ-UBND ngày 30/12/2005 của UBND tỉnh; Giá vé trông giữ ô tô tại Chùa Hương Tích tại điểm 1, khoản 3, Điều 1 Quyết định số 22/2008/QĐ-UBND ngày 04/8/2008 của UBND tỉnh; Mức thu vé đi thuyền tại Điều 1 Quyết định số 2774/QĐ-UBND ngày 22/9/2010 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND, UBMTTQ tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các ban HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo Tin học - VP UBND tỉnh;
- Các tổ chuyên viên;
- Lưu: VT, VX, TH.
- Gửi: Văn bản giấy và điện tử
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Minh Kỳ

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất