Quyết định 4035/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc tổ chức thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ (chiều xe đi ra) thuộc dự án BOT cầu đường Bình Triệu 2 (phần 1, giai đoạn 2)

thuộc tính Quyết định 4035/QĐ-UBND

Quyết định 4035/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc tổ chức thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ (chiều xe đi ra) thuộc dự án BOT cầu đường Bình Triệu 2 (phần 1, giai đoạn 2)
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:4035/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Hữu Tín
Ngày ban hành:26/07/2013
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------
Số: 4035/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 07 năm 2013
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ TỔ CHỨC THU PHÍ SỬ DỤNG DỊCH VỤ ĐƯỜNG BỘ (CHIỀU XE ĐI RA) THUỘC DỰ ÁN BOT CẦU ĐƯỜNG BÌNH TRIỆU 2 (PHẦN 1, GIAI ĐOẠN 2)
---------------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 01 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ ban hành và điều chỉnh bổ sung về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng dịch vụ đường bộ;
Thực hiện Nghị quyết số 16/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân thành phố khóa VIII tại kỳ họp thứ mười (từ ngày 10 đến ngày 13 tháng 7 năm 2013),
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Cho phép Công ty Cổ phần Đầu tư hạ tầng kỹ thuật thành phố (CII) được tổ chức thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ tại trạm thu phí đầu cầu Bình Triệu 1 (cầu cũ) phía quận Thủ Đức đối với chiều xe từ thành phố đi ra Quốc lộ 13 để hoàn vốn đầu tư phần 1, giai đoạn 2 thuộc dự án B.O.T Cầu đường Bình Triệu 2.
Thời điểm bắt đầu thu kể từ 0 giờ 00 ngày 01 tháng 8 năm 2013.
Điều 2. Mức giá thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ tại trạm thu phí đầu cầu Bình Triệu 1 được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ ; cụ thể như sau:

Số thứ tự
Loại xe
Mệnh giá (đồng)
Vé lượt
Vé tháng
Vé quý
1
Xe lam, xe bông sen, máy kéo
4.000
120.000
300.000
2
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 02 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng
10.000
300.000
800.000
3
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe có tải trọng từ 02 tấn đến dưới 04 tấn
15.000
450.000
1.200.000
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe có tải trọng từ 04 tấn đến dưới 10 tấn
22.000
660.000
1.800.000
4
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng container 20 feet
40.000
1.200.000
3.200.000
5
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng container 40 feet
80.000
2.400.000
6.500.000
Chủ phương tiện mua các loại vé tháng, vé quý có thể sử dụng trong tháng, trong quý đối với cả 02 trạm tại đầu các cầu Bình Triệu 1 và cầu Bình Triệu 2.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các sở - ban - ngành khác có liên quan của thành phố tổ chức rà soát, đàm phán bổ sung với Công ty Cổ phần Đầu tư hạ tầng kỹ thuật thành phố để hoàn thiện phương án tài chính và các vấn đề khác có liên quan đến đầu tư dự án nói theo Điều 1 của Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các sở - ban - ngành khác có liên quan của thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư hạ tầng kỹ thuật thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND.TP;
- TTUB: CT, các PCT và Ủy viên;
- Các cơ quan Báo, đài;
- VPUB: Các PVP;
- Các Phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT/Thg) TV.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Tín
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất