Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 37/2014/QĐ-UBND Vũng Tàu về phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 37/2014/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Trần Ngọc Thới
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
19/08/2014
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 37/2014/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 37/2014/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 37/2014/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 37/2014/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
--------
Số: 37/2014/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Bà Rịa, ngày 19 tháng 8 năm 2014
 
 
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ, TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ LẠI CHO ĐƠN VỊ THU PHÍ, PHƯƠNG ÁN THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
 
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư 197/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Thực hiện Quyết định số 340/QĐ-BTC ngày 25 tháng 02 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của liên Bộ Tài chính - Giao thông vận tải hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2014/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa V, kỳ họp thứ 8 về việc tổ chức thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô và xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông - vận tải tại Văn bản số 1563/SGTVT-KHTC ngày 04 tháng 8 năm 2014,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định mức thu phí, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí, phương án thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu”.
Điều 2. Thời điểm áp dụng: kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2014.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Giao thông - vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Giám đốc Kho Bạc Nhà nước, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
 

 
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Thới
 
 
QUY ĐỊNH
MỨC THU PHÍ, TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ LẠI CHO ĐƠN VỊ THU PHÍ, PHƯƠNG ÁN THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
 
I. NỘI DUNG:
1. Đối tượng chịu phí:
Phương tiện xe mô tô bao gồm: xe mô tô hai bánh, xe gắn máy (không bao gồm xe máy điện), xe mô tô ba bánh, xe chở hàng 04 bánh có gắn động cơ một xy lanh (sau đây gọi chung là xe mô tô), có đăng ký biển số xe tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (sau đây gọi tắt là Bà Rịa - Vũng Tàu) hoặc xe đăng ký biển số xe tại địa phương khác nhưng hoạt động và có nhu cầu kê khai, nộp phí tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Trường hợp xe mô tô đăng ký tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu nhưng đã nộp phí tại địa phương khác thì không phải nộp phí tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu tương ứng với thời gian đã nộp phí.
2. Các trường hợp miễn phí sử dụng đường bộ:
- Xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng (xe của tổ chức).
- Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định chuẩn nghèo của trung ương và địa phương do cấp có thẩm quyền ban hành.
3. Đơn vị tổ chức thu phí:
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã). Riêng đối với huyện Côn Đảo, đơn vị tổ chức thu phí do Ủy ban nhân dân huyện quyết định.
Tổ chức, cá nhân sở hữu; sử dụng hoặc quản lý phương tiện (sau đây gọi chung là chủ phương tiện) là người nộp phí sử dụng đường bộ.
5. Mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô:
 

TT
Loại phương tiện chịu phí
Mức thu phí (đồng/xe/năm)
1
Loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3
50.000
2
Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3
110.000
3
Xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh
2.160.000
 
6. Thời gian áp dụng mức thu phí: từ ngày 01 tháng 8 năm 2014.
7. Phương thức thu, nộp phí sử dụng đường bộ:
a. Ủy ban nhân dân cấp xã và Ủy ban nhân dân huyện Côn Đảo là cơ quan thu phí đối với xe mô tô của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân (Chủ phương tiện) và chỉ đạo khu phố (hoặc thôn, ấp, khu dân cư) hướng dẫn kê khai phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn và tổ chức thu phí.
b. Chủ phương tiện thực hiện khai, nộp phí như sau
- Trong năm 2014 như sau:
+ Đối với xe mô tô phát sinh từ ngày 30 tháng 6 năm 2014 trở về trước thì thực hiện khai, nộp phí cho 05 tháng cuối năm 2014 (từ ngày 01 tháng 8 năm 2014 đến 31 tháng 12 năm 2014). Thời hạn khai nộp phí trong năm 2014 chậm nhất là 31 tháng 12 năm 2014.
+ Đối với xe mô tô phát sinh sau ngày 30 tháng 6 năm 2014 đến ngày 31 tháng 12 năm 2014 thì chủ phương tiện thực hiện khai, nộp phí vào tháng 01 năm 2015 (chậm nhất ngày 31 tháng 1 năm 2015) và không phải nộp phí đối với thời gian còn lại của năm 2014
Từ năm 2015 trở đi:
- Đối với xe mô tô phát sinh trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 thì tháng 01 hàng năm thực hiện khai, nộp phí cả năm, mức thu phí 12 tháng.
- Đối với xe mô tô phát sinh từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 trở đi thì việc khai, nộp phí thực hiện như sau:
+ Thời điểm phát sinh từ ngày 01tháng 01 đến 30 tháng 6 hàng năm, chủ phương tiện phải khai, nộp phí đối với xe mô tô, mức thu phí bằng 1/2 mức thu năm. Thời điểm khai nộp chậm nhất là ngày 31 tháng 7.
+ Thời điểm phát sinh từ 01/7 đến 31/12 hàng năm, thì chủ phương tiện thực hiện khai, nộp phí vào tháng 1 năm sau (chậm nhất ngày 31/1) và không phải nộp phí đối với thời gian còn lại của năm phát sinh.
c. Khi thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô, cơ quan thu phí phải lập và cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí theo quy định.
d. Biên lai thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô do Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu phát hành.
8. Quản lý và sử dụng phí thu từ xe mô tô:
a. Tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị tổ chức thu phí:
- Đối với các phường, thị trấn: tỷ lệ trích là 10%, tổng số phí đường bộ thu được.
- Đối với các xã và huyện Côn Đảo: tỷ lệ trích là 20%, tổng số phí đường bộ thu được.
b. Số thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô còn lại sau khi trích để lại cho các đơn vị thu phí phải nộp vào ngân sách địa phương để đầu tư đường giao thông nông thôn mới theo đúng quy định của phát luật
c. Quản lý và sử dụng số thu phí còn lại:
- Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô theo đúng quy định và chịu trách nhiệm về việc thu, nộp, kê khai quyết toán số phí đã thu. Định kỳ hàng tuần, Ủy ban nhân dân cấp xã nộp vào tài khoản ngân sách cấp huyện số tiền còn lại sau khi đã trừ chi phí phục vụ công tác thu phí theo tỷ lệ trích lại nêu trên.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức quản lý, hạch toán riêng nguồn thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn. Tổ chức lập, trình cấp có thẩm quyền quyết định việc chi đầu tư đường giao thông nông thôn, đồng thời thanh quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách và các văn bản hướng dẫn.
9. Nội dung chi:
a. Đối với tỷ lệ để lại cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và Ủy ban nhân dân huyện Côn Đảo để thực hiện:
- Chi bồi dưỡng và hỗ trợ xăng xe cho cán bộ trực tiếp đi thu.
- Chi mua biên lai thu phí do cơ quan thuế phát hành.
- Các nội dung chi liên quan đến chi phí tổ chức thu như: nhập dữ liệu tờ khai, tuyên truyền, văn phòng phẩm, sơ kết, tổng kết,... theo chế độ tài chính hiện hành.
- Đối với số thu phí còn lại: Chi đầu tư đường giao thông nông thôn theo chương trình xây dựng nông thôn mới.
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Giao Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu chủ trì triển khai quy định mức thu phí, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí, phương án thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo các xã, phường, thị trấn tổ chức thu, quản lý phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô theo đúng quy định và chịu trách nhiệm về việc thu, nộp, kê khai quyết toán số phí đã thu.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có sự thay đổi của pháp luật về phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện thì Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu sẽ chủ trì để tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.
(Kèm theo phụ lục biểu mẫu Biên lai thu tiền phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô và tờ khai phí sử dụng đường bộ).
 
Phu lục số 02
BIÊN LAI THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ÁP DỤNG
ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Mẫu số
Đơn vị thu...... Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Ký hiệu
Mã số thuế..... Số:
BIÊN LAI THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ
(Liên 1: Lưu tại cơ quan thu)
 
Tên đơn vị hoặc người nộp tiền:................................................................
Địa chỉ:.....................................................................................................
Số TT
Tên mô tô
Biển số xe
Kỳ tính phí
Mức phí
1
 
 
 
 
2
 
 
 
 
...
 
 
 
 
 
Tổng số phí phải nộp
 
 
 
Số tiền: (Viết bằng chữ): ............................................................................
Hình thức thanh toán:..................................................................................
 
Ngày.......tháng .....năm 201...
Người thu tiền
(Ký ghi rõ họ tên)
 
(In tại Công ty in ....Mã số thuế)
 
Phụ lục số 04
Mẫu số 02/TKNP
 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
 
TỜ KHAI PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
(áp dụng đối với xe mô tô)
 
Người nộp phí:..................................................................................................... ....
Mã số thuế hoặc CMND:....................................................................................... ....
Địa chỉ: ............................................................................................
Quận/huyện:.............................. Tỉnh/Thành phố:................................................... ....
Điện thoại:................................. Fax:..................... Email:......................... .............
 

Stt
Phương tiện chịu phí
Dung tích xi lanh
Biển số xe
Mức phí
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Tổng số phí phải nộp:
 
 
 
 
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./.
 

 
Ngày.... tháng .... năm
NGƯỜI NỘP PHÍ
Ký, ghi rõ họ tên
 
Ghi chú: Tờ khai này áp dụng đối với chủ phương tiện thực hiện khai lần đầu và khai bổ sung khi có phát sinh tăng, giảm phương tiện.
 
 
 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 37/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành Quy định mức thu phí, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí, phương án thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Quyết định 07/2016/QĐ-UBND

Văn bản liên quan Quyết định 37/2014/QĐ-UBND

01

Quyết định 07/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc tạm dừng thực hiện Quyết định 37/2014/QĐ-UBND ngày 19/08/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Quy định mức thu phí, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí, phương án thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 041/2025/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk quy định định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung và định mức tỷ lệ thu nhập chịu thuế tính trước trong dự toán chi phí dịch vụ sự nghiệp công chiếu sáng đô thị, cây xanh đô thị; quản lý chi phí dịch vụ sự nghiệp công chiếu sáng đô thị, cây xanh đô thị sử dụng ngân sách Nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

văn bản mới nhất

image

Quyết định 3279/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ; phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai

Hành chính, Khoa học-Công nghệ

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×