Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 35/2010/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 35/2010/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phùng Quang Hùng |
Ngày ban hành: | 07/12/2010 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
tải Quyết định 35/2010/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
UỶ BAN NHÂN DÂN Số: 35/2010/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Vĩnh Yên, ngày 07 tháng 12 năm 2010 |
-------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi;
Căn cứ Nghị định 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi;
Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BTC ngày 26/2/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của nghị định số 115/2008/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp & PTNT tại tờ trình số 181/TTr-SNN&PTNT ngày 30/11/2010, của Sở Tư pháp tại văn bản số 99/BC-STP ngày 17/11/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Mức thu thủy lợi phí.
a) Đối với đất trồng lúa:
(Bảng 1)
STT | Vùng và biện pháp công trình | Mức thu (vụ) | |
đồng/ha | đồng/sào | ||
1 | Trung du |
|
|
| - Tưới, tiêu bằng động lực | 955.000 | 34.380 |
| - Tưới, tiêu bằng trọng lực | 886.000 | 31.896 |
| - Tưới, tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực hỗ trợ | 920.000 | 33.120 |
2 | Đồng bằng |
|
|
| - Tưới, tiêu bằng động lực | 1.097.000 | 39.492 |
| - Tưới, tiêu bằng trọng lực | 982.000 | 35.352 |
| - Tưới, tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực hỗ trợ | 1.040.000 | 37.440 |
- Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì thu bằng 60% mức phí trên.
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì thu bằng 40% mức phí trên.
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới tiêu bằng động lực thì thu bằng 50% mức phí trên.
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới tiêu bằng động lực kết hợp trọng lực thì thu bằng 45% mức phí trên.
- Tạo nguồn tưới, tiêu giữa các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh thì mức thu tính như mức quy định trên thông qua hợp đồng, nghiệm thu và thanh lý tưới, tiêu.
- Trường hợp diện tích tưới phải bơm nhiều cấp thì căn cứ quy định cấp nước tạo nguồn và chi phí thực tế phục vụ để tính toán mức thu, nhưng không vượt quá 1,5 lần theo mức thu quy định tại bảng 1.
b) Đối với diện tích trồng mạ, màu, cây công nghiệp ngắn ngày và cây vụ đông thì mức thu thủy lợi phí bằng 40% mức thu thủy lợi phí đối với đất trồng lúa.
2. Mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước phục vụ mục đích không phải sản xuất lương thực.
(Bảng 2)
TT | Các đối tượng dùng nước | Đơn vị | Thu theo các biện pháp công trình | |
Bơm điện | Hồ đập, kênh cống | |||
1 | Cấp nước dùng sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp | đồng/m3 | 1.500 | 750 |
2 | Cấp nước cho nhà máy nước sinh hoạt, chăn nuôi | đồng/m3 | 1.100 | 750 |
3 | Cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cỏ và cây dược liệu | đồng/m3 | 850 | 700 |
4 | Cấp nước để nuôi trồng thủy sản | đồng/m3 | 700 | 500 |
đồng/m2 mặt thoáng | 250 | |||
5 | - Nuôi trồng thủy sản tại công trình hồ chứa thủy lợi; - Nuôi cá bè. | % Giá trị sản lượng | 7 %
| |
6 | Sử dụng nước từ công trình thủy lợi để phát điện | % giá trị sản lượng điện thương phẩm | 8% | |
7 | Sử dụng công trình thủy lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân gôn, casino, nhà hàng) | Tổng giá trị doanh thu | 10% |
- Trường hợp lấy nước theo khối lượng thì mức tiền nước được tính từ vị trí nhận nước của tổ chức, cá nhân sử dụng nước.
- Trường hợp cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cỏ, cây dược liệu nếu không tính được theo mét khối (m3) thì tính theo diện tích (ha), mức giá bằng 40% mức thuỷ lợi phí đối với đất trồng lúa.
3. Mức thu phí dịch vụ thủy lợi nội đồng.
Mức thu phí dịch vụ thủy lợi nội đồng tính bằng 25% mức thu thủy lợi phí quy định tại bảng 1, áp dụng cho toàn bộ mặt bằng đất canh tác, cụ thể như sau:
Đối với đất trồng lúa:
(Bảng 3)
STT | Vùng | Đơn giá ( vụ) | |
đồng/ha | đồng/sào | ||
1 | Đồng bằng | 274.250 | 9.873 |
2 | Trung du | 238.750 | 8.595 |
b) Đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông thì mức thu phí dịch vụ thủy lợi nội đồng bằng 40% mức thu đối với đất trồng lúa quy định tại bảng 3.
4. Mức hỗ trợ phí dịch vụ thủy lợi nội đồng.
Mức hỗ trợ phí dịch vụ thủy lợi nội đồng do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định.
5. Mức thu thuỷ lợi phí đối với địa bàn các tỉnh khác.
a) Trường hợp các công trình thủy lợi của tỉnh Vĩnh Phúc phục vụ tưới, tiêu cho địa bàn các tỉnh khác thì áp dụng mức thu theo quyết định này.
b) Trường hợp công trình thuỷ lợi các tỉnh khác phục vụ tưới, tiêu cho địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc thì áp dụng mức thu theo quy định của các tỉnh có công trình thủy lợi.
Căn cứ vào dự toán ngân sách được duyệt và dự toán của các Công ty TNHH một thành viên thủy lợi, Sở Tài chính trình UBND tỉnh cấp kinh phí cấp bù miễn thủy lợi phí cho các Công ty hai lần trong một năm (vào đầu quý 1 cấp tạm ứng 80% tổng kinh phí, sau khi quyết toán xong cấp nốt kinh phí còn lại). Trường hợp công trình thuỷ lợi các tỉnh khác phục vụ tưới, tiêu cho địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc thì tạm ứng và thanh toán cấp theo hợp đồng và nghiệm thu thanh lý giữa các Công ty TNHH một thành viên thủy lợi của tỉnh Vĩnh Phúc với các đơn vị phục vụ tưới tiêu.
Các mức thu tại Quyết định này được áp dụng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc kể từ ngày 01/01/2010.
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |