Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Đồng Nai sửa đổi mức thu và sử dụng phí chợ tỉnh Đồng Nai

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 33/2016/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Trần Văn Vĩnh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
24/05/2016
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 33/2016/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 33/2016/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 33/2016/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 33/2016/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
Số: 33/2016/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Đồng Nai, ngày 24 tháng 05 năm 2016
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ CHỢ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI BAN HÀNH KÈM THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 71/2014/QĐ-UBND NGÀY 26/12/2014 CỦA UBND TỈNH
---------------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về việc phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 143/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh Đồng Nai về mức thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 52/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về tổ chức, quản lý và phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Thực hiện Công văn số 84/HĐND-VP ngày 01/02/2016 của HĐND tỉnh về việc bổ sung Nghị quyết số 143/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về mức thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1230/TTr-SCT ngày 27/4/2016 về việc đề nghị phê duyệt sửa đổi, bổ sung Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh với nội dung cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Tiết 1, Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND như sau:
- Mức thu hoa chi:
+ Thu hoa chi không được áp dụng hệ số thuận lợi (hệ số k) của điểm kinh doanh.
+ Đối với tổ chức quản lý chợ là Ban Quản lý, TQuản lý chợ:
Mức thu hoa chi đối với hộ kinh doanh cố định được quy định chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Đối với các chợ họp 1/2 ngày (nửa ngày hoặc một buổi - thời gian họp chợ quy định tại nội quy chợ được UBND cấp huyện phê duyệt): Mức thu hoa chi hộ kinh doanh cố định là 18.000 đồng/m2/tháng.
Mức thu hoa chi đối với hộ kinh doanh không cố định quy định chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo. Trường hợp hộ kinh doanh không cố định sử dụng nhiều hơn 3 m2/hộ thì mỗi diện tích tăng thêm áp dụng mức thu tăng thêm tương ứng, nhưng không quá 50.000 đồng/hộ/ngày.
+ Đối với tổ chức quản lý chợ là đơn vị kinh doanh, quản lý chợ hoặc thương nhân đầu tư, quản lý và kinh doanh khai thác chợ:
Tùy điều kiện thực tế của từng chợ, tổ chức quản lý chợ được áp dụng mức thu hoa chi đối với hộ kinh doanh (cố định và không cố định) không vượt mức thu hoa chi theo hạng chợ, khu vực chợ được quy định chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này (bao gồm thuế giá trị gia tăng).
Tổ chức quản lý chợ lập phương án thu hoa chi gửi UBND cấp huyện đồng gửi Sở Công Thương, Sở Tài chính. Trên cơ sở ý kiến của UBND cấp huyện, Sở Công Thương; Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh Đồng Nai xem xét, phê duyệt, tổ chức quản lý chợ triển khai phương án thu hoa chi sau khi được phê duyệt. Trình tự này được áp dụng cả đối với trường hợp điều chỉnh thu hoa chi.
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan ban hành mẫu phương án thu hoa chi để các địa phương, đơn vị nghiên cứu thực hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Bổ sung mức thu đầu tư chợ vào Phụ lục II, mức thu hoa chi đối với hộ kinh doanh không cố định vào Phụ lục IV và mức trích phí chợ vào Phụ lục VI (tại khu vực III) kèm theo Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các nội dung khác của Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Công Thương, Tài chính, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Cục Thuế, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa, các đơn vị các liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 
 

 
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Trần Văn Vĩnh
 
 
 
PHỤ LỤC II
MỨC THU ĐẦU TƯ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 24/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
 

STT
Nội dung thu đầu tư chợ
Mức thu (đồng/m2/tháng)
Khu vực I
Khu vực II
Khu vực III
1
Chợ hạng 1
 
 
 
a
Đối với điểm kinh doanh là ki-ốt được xây dựng kiên cố
30.000
27.000
24.500
b
Đối với điểm kinh doanh được xây dựng bằng gạch men, thùng sắt, thùng inox, vật liệu khác
21.000
18.500
16.500
2
Chợ hạng 2
 
 
 
a
Đối với điểm kinh doanh là ki-ốt được xây dựng kiên cố
25.000
22.500
20.000
b
Đối với điểm kinh doanh được xây dựng bằng gạch men, thùng sắt, thùng inox, vật liệu khác
17.500
16.000
14.500
3
Chợ hạng 3
 
 
 
a
Đối với điểm kinh doanh là ki-ốt được xây dựng kiên cố
20.000
18.000
16.000
b
Đối với điểm kinh doanh được xây dựng bằng gạch men, thùng sắt, thùng inox, vật liệu khác
14.000
12.500
10.500
 
PHỤ LỤC IV
MỨC THU HOA CHI ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH KHÔNG CỐ ĐỊNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 24/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
 

STT
HẠNG CHỢ
Mức thu (đồng/hộ/ngày)
Khu vực I
Khu vực II
Khu vực III
1
Chợ hạng 1
4.000
3.500
3.000
2
Chợ hạng 2
3.500
3.000
2.500
3
Chợ hạng 3
2.500
2.000
1.500
 
PHỤ LỤC VI
MỨC TRÍCH PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 24/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
 
Đơn vị tính: %/tổng số thu phí quản lý chợ

STT
Hạng chợ
Mức trích đối với chợ tại khu vực I
Mức trích đối với chợ tại khu vực II
Mức trích đối với chợ tại khu vực III
a
Chợ hạng 1
55 - 80
60 - 85
65 - 90
b
Chợ hạng 2
60 - 85
75 - 90
75 - 95
c
Chợ hạng 3
80 - 100
UBND cấp huyện quyết định mức trích phí chợ và cấp bù kinh phí (nếu có)
 
 
 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 33/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc sửa đổi, bổ sung Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định 71/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 33/2016/QĐ-UBND

01

Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội

02

Nghị định 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí

03

Thông tư 63/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí

04

Nghị định 02/2003/NĐ-CP của chính phủ về phát triển và quản lý chợ

05

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân số 31/2004/QH11 của Quốc hội

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 2220/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc công bố danh mục thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản, Bảo hiểm, Tài chính đất đai; Đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, Chính sách thuế, phí, lệ phí, Chăn nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×