Quyết định 33/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

thuộc tính Quyết định 33/2013/QĐ-UBND

Quyết định 33/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:33/2013/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Lê Tiến Phương
Ngày ban hành:31/07/2013
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Y tế-Sức khỏe
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN

-------
Số: 33/2013/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Bình Thuận, ngày 31 tháng 07 năm 2013
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỖ TRỢ MỘT PHẦN CHI PHÍ KHÁM, CHỮA BỆNH CHO MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
 
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và y ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 14/2012/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định s 139/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo;
Thực hiện Công văn số 756/HĐND-CTHĐ ngày 08 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tnh về việc có ý kiến chế độ hỗ trợ một phần chi phí khám cha bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1.Quy định htrợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. Nội dung cụ thể như sau:
1. Đối tượng được hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 14/2012/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ, gm:
a) Người thuộc hộ nghèo theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ về chuẩn hộ nghèo.
b) Đng bào dân tộc thiu s đang sinh sng xã, phường, thị trn thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh. Danh mục địa bàn khó khăn thuộc tỉnh thực hiện theo Quyết định s30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Người thuộc diện được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định của pháp luật.
d) Người đang được nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước.
e) Người mắc bệnh ung thư, chạy thận nhân tạo, mổ tim hoặc các bệnh khác gặp khó khăn do chi phí cao mà không đủ khả năng chi trả viện phí.
2. Các chế độ hỗ trợ
a) Hỗ trợ tiền ăn cho các đối tượng quy định tại điểm a, điểm b nêu tạikhoản 1, Điu 1 Quyết định này khi điều trị nội trú tại các cơ sy tế của Nhà nước từ bệnh viện tuyến huyện trở lên, với mức 3% lương tối thiểu chung/người bệnh/ngày.
b) Hỗ trợ tiền đi lại từ nhà đến bệnh viện, từ bệnh viện về nhà và chuyển bệnh viện cho các đi tượng quy định tại điểm a, đim b khoản 1, Điều 1 Quyết định này khi điều trị nội trú tại các cơ sở y tế của Nhà nước từ tuyến huyện trở lên, các trường hợp cấp cứu, tử vong hoặc bệnh quá nặng và người nhà có nguyện vọng đưa về nhà nhưng không được bảo hiểm y tế hỗ trợ. Cự ly được tính từ trung tâm xã đến cơ sở điều trị (bệnh viện) và ngược lại.
- Trường hợp sdụng phương tiện vận chuyển của cơ sở y tế Nhà nước: Thanh toán chi phí vận chuyển cả chiều đi và về cho cơ sở y tế chuyển người bệnh theo mức bng 0,2 lít xăng, dầu diezel/km theo khoảng cách vận chuyển thực tế; giá xăng, dầu tại thời điểm sử dụng và chi phí cầu, phà, đường bộ khác (nếu có). Nếu có nhiều hơn một người bệnh được vận chuyn trên một phương tiện thì mức thanh toán chỉ được tính như đi với vận chuyn một người bệnh.
- Trường hợp không sử dụng phương tiện vận chuyển của cơ sy tế Nhà nước: Thanh toán chi phí vận chuyển một chiều đi cho người bệnh theo mức bằng 2 lít xăng, dầu diezel/km cho một chiều đi tính theo khoảng cách vận chuyển thực tế và giá xăng, dầu tại thời điểm sử dụng.
c) Hỗ trợ một phần chi phí khám, cha bệnh bảo hiểm y tế mà các đối tượng quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 1, Điều 1 Quyết định này phải đồng chi trả theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế và các văn bản hướng dẫn Luật đối với phần người bệnh phải đồng chi trả từ 100.000 đồng trở lên.
Mức hỗ trợ cụ thể: Hỗ trợ 50% chi phí khám, chữa bệnh đồng chi trả theo quy định nhưng tối đa không quá 2 triệu đồng/người/lần htrợ và tổng mức hỗ trợ không quá 10 triệu đng/người.
d) Đối tượng được quy định tại điểm d khoản 1, Điều 1 Quyết định này được hỗ trợ 100% chi phí khám, chữa bệnh đồng chi trả theo quy định nhưng tối đa không quá 2 triệu đng/người/lần hỗ trợ và tổng mức hỗ trkhông quá 10 triệu đồng/người.
e) Hỗ trợ thanh toán một phần chi phí khám, chữa bệnh cho đối tượng quy định tại điểm e khoản 1, Điều 1 Quyết định này đối với phần người bệnh phải chi trả cho cơ sở y tế của Nhà nước từ 1.000.000 đồng trở lên cho một đợt khám, chữa bệnh trong trường hợp không có bảo hiểm y tế; nếu có bảo hiểm y tế thì hỗ trợ như điểm c, khoản 2, Điều 1 Quyết định này.
Mức htrợ cụ thể: Hỗ trợ 50% chi phí khám, cha bệnh theo quy định nhưng ti đa không quá 5 triệu đng/người/ln htrợ và tng mức hỗ trợ không quá 20 triệu đồng/người.
g) Việc hỗ trợ thanh toán một phần chi phí khám, chữa bệnh cho các đi tượng quy định tại khoản 1, Điều 1 Quyết định này được bệnh viện xem xét, giải quyết trong thời hạn 45 ngày, tính từ ngày xuất viện.
3. Hsơ, thủ tục hỗ trợ một phần kinh phí khám, chữa bệnh cho các đối tượng tại khoản 1, Điều 1 Quyết định này:
a) Hồ sơ hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo gồm:
- Đơn xin hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh (theo hướng dẫn của SY tế).
- Bản sao Giấy ra viện.
- Biên lai thanh toán viện phí; các hóa đơn, chứng từ hp pháp liên quan đến việc mua thuc, dụng cụ, sử dụng các dch vụ kthuật y tế đđiều trị.
- Bản sao th Bo hiểm y tế hoặc Chứng minh nhân dân đối với trường hợp bệnh nhân không có thẻ Bảo hiểm y tế.
Riêng các đối tượng quy định tại điểm a, điểm b khoản 1, Điều 1 của Quyết định này được htrợ tiền ăn và tin đi lại thì nộp thêm bản sao sổ hộ nghèo hoặc Shộ khu cho bệnh viện.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hỗ trợ một phần kinh phí khám, chữa bệnh cho người nghèo:
- Người đề nghị hỗ trợ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại điểm a, khoản 3, Điều 1 Quyết định này về bệnh viện (Phòng Kế hoạch tng hợp).
+ Trường hợp khám, chữa bệnh trong tỉnh:
Các đối tượng được quy định tại khoản 1, Điều 1 Quyết định này nộp hồ sơ tại Bệnh viện nơi đã thực hiện việc khám, chữa bệnh.
+ Trường hợp khám, chữa bệnh ngoài tỉnh:
Các đối tượng được quy định tại khoản 1, Điều 1 Quyết định này trong trường hợp cấp cứu hoặc được chuyển viện lên tuyến trung ương (trừ các trường hợp đi khám, chữa bệnh trái tuyến) nộp hsơ tại bệnh viện nơi đã thực hiện việc khám, chữa bệnh ban đầu.
c) Trình tự xem xét hỗ trợ một phần kinh phí khám, chữa bệnh:
- Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị hỗ trợ một phần kinh phí khám, chữa bệnh của các đối tượng, Phòng Kế hoạch tng hợp của bệnh viện có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ được quy định tại điểm a, khoản 3, Điều 1 Quyết định này thì viết phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả; nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung.
- Phòng Kế hoạch tổng hợp chuyển hồ sơ đến Phòng Tài chính - Kế toán của bệnh viện để xem xét các hóa đơn, chứng từ có liên quan và giải quyết.
+ Trong trường hợp hồ sơ chưa rõ một số nội dung, thông tin thì trong thi hạn 05 ngày làm việc, bệnh viện (Phòng Tài chính - Kế toán) phải có văn bản thông báo cho người đề nghị được biết. Văn bản thông báo phải nêu cụ th là cn làm rõ những nội dung, thông tin nào.
+ Khi nhận được văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, người đề nghị hỗ trợ phải cung cấp, bổ sung những nội dung, thông tin theo yêu cầu được ghi trong văn bản và gửi v Phòng Tài chính - Kế toán của bệnh viện (Thời gian giải quyết thủ tục hành chính được tính từ ngày người đề nghị htrợ đã cung cấp đầy đủ các thông tin theo yêu cầu của bệnh viện).
- Các đối tượng đề nghị hỗ trợ một phn kinh phí khám, chữa bệnh sẽ được nhận kinh phí hỗ trợ tại Phòng Tài chính - Kế toán của bệnh viện.
d) Thời hạn giải quyết hồ sơ là 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ khi bệnh viện tiếp nhận hồ sơ đề nghị.
4. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện việc hỗ trợ một phần chi phí khám chữa bệnh cho một số đi tượng theo Quyết định này được hỗ trợ từ ngân sách địa phương, cùng sự đóng góp của các tổ chức cá nhân trong và ngoài tỉnh.
5. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí
a) Lập dự toán:
- Hàng năm, căn cứ vào số lượng đối tượng thực tế được hỗ trợ của năm trước, mc hỗ trợ và khả năng ngân sách địa phương, Sở Y tế xây dựng dự toán kinh phí hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho các đối tượng quy định tại khoản 1, Điều 1 Quyết định này cùng kỳ với lập dự toán ngân sách hàng năm của ngành.
- STài chính có trách nhiệm phân bổ kinh phí hàng năm theo dự toán của SY tế (sau khi đã được phê duyệt).
b) Quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ:
- SY tế chịu trách nhiệm quản lý, phân bổ và thanh quyết toán nguồn kinh phí hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho các đi tượng quy định tại khoản 1, Điu 1 Quyết định này có hộ khẩu trên địa bàn tính đúng mục đích, đúng đối tượng.
- Các bệnh viện thực hiện việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí hỗ trmột phần chi phí khám, chữa bệnh theo đúng quy định tài chính - kế toán hiện hành. Việc thanh quyết toán với SY tế sđược thực hiện hàng quý.
6. Tổ chức thực hiện
Sở Y tế, STài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện Quyết định này. Định kỳ 06 tháng, hàng năm tchức sơ kết và báo cáo kết quả cho Ủy ban nhân dân tnh đtheo dõi, chỉ đạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tnh, Giám đốc SY tế, Giám đc S Tài chính, Giám đc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Trưng Ban Dân tộc tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Chtịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành ph căn cQuyết định thi hành./.
 

Nơi nhận:
- Như điu 3;
- Bộ Y tế;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT. Tnh ủy;
- TT. HĐNĐ tnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tnh;
- Các Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tnh;
- Báo Bình Thuận, Đài PTTH tnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành ph;
- Trung tâm Thông tin tnh;
- Lưu: VT, VXDL BVy.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Tiến Phương
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất