Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Vĩnh Phúc điều chỉnh mức thu thủy lợi phí

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 31/2013/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Hà Hòa Bình
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
26/12/2013
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 31/2013/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 31/2013/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 31/2013/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------

Số: 31/2013/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Vĩnh Yên, ngày 26 tháng 12 năm 2013

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUYẾT ĐỊNH 35/2010/QĐ-UBND NGÀY 07/12/2010 CỦA UBND TỈNH VĨNH PHÚC, THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2012/NĐ-CP NGÀY 10/9/2012 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC VÀ MỨC TRẦN PHÍ DỊCH VỤ THỦY LỢI NỘI ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.

--------------

ỦY BAN NHÂN DÂN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04/4/2001 của y ban thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/112003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định s 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 35/2010/QĐ-UB ngày 07/12/2010 của UBND tỉnh, về việc quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;

Căn cứ Công văn số 6904/UBND-KT1 ngày 27/11/2013 của UBND tỉnh về thẩm định văn bản QPPL và xin ý kiến Thành viên UBND tỉnh;

Căn cứ Hội nghị Lãnh đạo UBND tỉnh và các Sở, ngành ngày 26/12/2013;

Theo đề nghị của Liên Sở: Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp & PTNT tại tờ trình số 1175/TTLS-STC-SNN&PTNT ngày 30/10/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh một số nội dung tại Quyết định số 35/2010/QĐ-UBND ngày 07/12/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc - (theo Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 143/2003/NĐ-CP và thay thế Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008, Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11/4/2013 của Bộ Tài chính) - về việc quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và mức trần phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc thành các quy định mới, cụ thể như sau:

Đang theo dõi

I. Điều chỉnh Điều 1 Quyết định số 35/2010/QĐ-UBND:

Đang theo dõi

1. Mức thu thủy lợi phí.

1.1. Đối với đất trồng lúa.

(Bảng 1)

STT

Vùng và biện pháp công trình

Mức thu
(Đồng/ha/vụ)

1

Khu vực các xã miền núi

 

 

- Tưới tiêu bằng động lực

1.811.000

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực

1.267.000

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ

1.539.000

2

Khu vực các xã vùng đồng bằng

 

 

- Tưới tiêu bằng động lực

1.646.000

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực

1.152.000

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ

1.399.000

(Các xã miền núi được áp dụng theo Quyết định của Ủy ban dân tộc miền núi, còn lại là các xã đồng bằng)

1.1.1. Mức thu thủy lợi phí ở bảng 1 là trường hợp tưới, tiêu chủ động

1.1.2. Mức thu trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì thu bằng 60% mức thu của trường hợp tưới, tiêu chủ động.

1.1.3. Mức thu trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu.

- Tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì thu bng 40% mức thu của trường hợp tưới, tiêu chủ động.

- Tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực thì thu bằng 50% mức thu của trường hợp tưới, tiêu chủ động.

- Tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực htrợ thì thu bằng 45% mức thu của trường hợp tưới, tiêu chủ động.

1.1.4. Trường hợp phải tạo nguồn bơm từ bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt:

a. Mức thu tạo nguồn tưới, tiêu:

- Tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì thu bng 40% mức thu của trường hợp tưới, tiêu chủ động.

- Tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực thì thu bằng 50% mức thu của trường hợp tưới, tiêu chủ động.

- Tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực htrợ thì thu bằng 45% mức thu của trường hợp tưới, tiêu chủ động.

b. Mức thu bơm từ bậc 2 trở lên:

- Khu vực các xã miền núi:                                 1.268.000 đồng/ha/vụ;

- Khu vực đồng bằng:                                         1.152.000 đồng/ha/vụ;

1.1.5. Tạo nguồn tưới, tiêu giữa các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh thì mức thu tính như mức quy định trên thông qua hợp đồng, nghiệm thu và thanh lý tưới, tiêu.

1.1.6. Trường hợp phải tách riêng mức thu cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích (kể cả diện tích do các Công ty thủy lợi tỉnh ngoài phục vụ) thì mức thu thủy lợi phí cho tưới được tính bằng 70%, cho tu bằng 30% mức phí trên.

1.1.7. Đối với trường hợp diện tích canh tác một vụ lúa, một vụ cá thu bằng mức thủy lợi phí đối với đất trồng lúa tương ứng.

1.2. Đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày (kể cả cây vụ đông) thì mức thu thủy lợi phí bằng 40% mức thủy lợi phí đi với đất trồng lúa.

Đang theo dõi

2. Mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực:

( Bảng 2 )

Số TT

Các đối tượng dùng nước

Đơn vị

Thu theo các biện pháp công trình

Bơm điện

Hồ đập, kênh cống

1

Cấp nước dùng sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp

đồng/m3

1.800

900

2

Cấp nước cho nhà máy nước sinh hoạt, chăn nuôi

đồng/m3

1.320

900

3

Cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu

đồng/m3

1.020

840

4

Cấp nước để nuôi trồng thủy sản

đồng/m3

840

600

đồng/m2 mặt thoáng/năm

250

5

Sử dụng công trình thủy lợi để kinh doanh nuôi trồng thủy sản, nuôi cá bè

% Giá trị sản lượng

7%

6

Sử dụng nước từ công trình thủy lợi để phát điện

% giá trị sản ợng điện thương phẩm

8%

7

Sử dụng công trình thủy lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân gôn, casino, nhà hàng)

Tổng giá trị doanh thu

12%

Trường hợp lấy nước theo khối lượng thì mức tiền nước được tính từ vị trí nhận nước của tổ chức, cá nhân sử dụng nước.

Trường hợp cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được theo mét khối (m3) thì thu theo diện tích (ha), mức thu bằng 80% mức thủy lợi phí đối với đất trồng lúa cho một năm.

Đối với trường hợp chỉ cấp nước tạo nguồn hoặc nuôi trồng thủy sản 1 vụ/năm thì mức thu bằng 50% mức thu trên.

Đang theo dõi

3. Mức thu phí dịch vụ thủy lợi nội đồng.

Mức trần thu phí dịch vụ thủy lợi nội đồng tính bằng 25% mức thu thủy lợi phí tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ quy định tại bảng 1, cụ thể như sau:

a. Đối với đất trồng lúa:

(Bảng 3)

Số TT

Vùng

Mức thu (vụ)

Đồng/ha

Đồng/sào

1

Khu vực các xã miền núi

384.750

13.851

2

Khu vực các xã vùng đồng bằng

349.750

12.591

b. Đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông thì mức thu phí dịch vụ thủy lợi nội đồng bằng 40% mức thu đối với đất trồng lúa quy định tại bảng 3.

Đang theo dõi

4. Mức hỗ trợ phí dịch vụ thủy lợi nội đồng:

Mức hỗ trợ phí dịch vụ thủy lợi nội đồng do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định.

Đang theo dõi

5. Mức thu thuỷ lợi phí đối với cấp nước, tiêu nước với địa bàn các tỉnh khác lân cận:

aTrường hợp các Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thủy lợi (gọi tắt là Công ty thủy lợi) cấp nước, tiêu nước cho các tỉnh khác lân cận áp dụng mức thu thủy lợi phí theo quyết định này.

Trường hợp cấp nước, tiêu nước cho vùng Trung du thì áp dụng mức thu theo vùng Trung du Bắc bộ và Bắc khu IV, tại điều 19 của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ.

b. Trường hợp công trình thuỷ lợi các tỉnh, thành phố khác phục vụ tưới, tiêu cho địa bàn Vĩnh Phúc áp dụng theo qui định của tỉnh, thành phố đó.

Đang theo dõi

II. Điều chỉnh Điều 2 Quyết định số 35/2010/QĐ-UBND: Đối tượng, phạm vi miễn thuỷ lợi phí và nguồn kinh phí cấp bù miễn thu thủy lợi phí.

Đang theo dõi

Thực hiện theo chương II- Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.

Đang theo dõi

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

Đang theo dõi

1. Các nội dung khác tại Quyết định số 35/2010/QĐ-UB ngày 07/12/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc không điều chỉnh tại Quyết định này vẫn được giữ nguyên.

Đang theo dõi

2. Các mức thu tại quyết định này được áp dụng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc kể từ vụ Mùa năm 2013.

Đang theo dõi

3. Giao Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn phối hợp với các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã có liên quan hướng dẫn và tổ chức thực hiện nội dung điều chỉnh của Quyết định này.

Đang theo dõi

Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp Phát triển Nông thôn; Giám đốc và Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc Tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Giám đốc các Công ty Khai thác công trình thủy lợi: Liễn Sơn, Tam Đảo, Lập Thạch, Phúc Yên và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

Đang theo dõi

 

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hà Hòa Bình

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 31/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc điều chỉnh Quyết định 35/2010/QĐ-UBND ngày 07/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc, theo Nghị định 67/2012/NĐ-CP ngày 10/09/2012 của Chính phủ về việc quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và mức trần phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 31/2013/QĐ-UBND

01

Pháp lệnh về khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi

02

Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân số 11/2003/QH11

03

Nghị định 143/2003/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi

04

Nghị định 67/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi

05

Thông tư 41/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 67/2012/NĐ-CP ngày 10/09/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 2220/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc công bố danh mục thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản, Bảo hiểm, Tài chính đất đai; Đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, Chính sách thuế, phí, lệ phí, Chăn nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

image

Quyết định 1948/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn; lĩnh vực phí, lệ phí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi tỉnh Cao Bằng

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×