Quyết định 29/2015/QĐ-UBND Long An sửa Quyết định 49/2013 về thu thủy lợi phí

thuộc tính Quyết định 29/2015/QĐ-UBND

Quyết định 29/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 49/2013/QĐ-UBND ngày 13/09/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Long An
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Long An
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:29/2015/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Thanh Nguyên
Ngày ban hành:24/07/2015
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
Số: 29/2015/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Long An, ngày 24 tháng 07 năm 2015
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 49/2013/QĐ-UBND NGÀY 13/9/2013 CỦA UBND TỈNH QUY ĐỊNH VỀ THU THỦY LỢI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
-------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
 
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 67/2012/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2061/TTr-SNN ngày 13/7/2015 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 4 của Quy định ban hành theo Quyết định số 49/2013/QĐ-UBND ngày 13/9/2013 của UBND tỉnh như sau:
Bổ sung Mục III, IV, V vào bảng mức thu thủy lợi phí đối với diện tích trồng lúa, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày, cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và dược liệu, chi tiết như sau:
 

STT
Loại diện tích cây trồng
Đơn vị tính
Mức thu
Ghi chú
III
Trường hợp tưới tiêu bằng trọng lực chủ động
 
1
Đối với đất trồng lúa
đồng/ha/vụ
732.000
2
Đối với diện tích rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày
đồng/ha/vụ
292.800
3
Đối với diện tích cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu (qua kênh cống)
đồng/ha/năm
585.600
IV
Trường hợp tưới tiêu bằng trọng lực chủ động 1 phần
 
1
Đối với đất trồng lúa
đồng/ha/vụ
439.200
2
Đối với diện tích rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày
đồng/ha/vụ
175.680
3
Đối với diện tích cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu (qua kênh cống)
đồng/ha/năm
351.360
V
Trường hợp tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ
 
1
Đối với đất trồng lúa
đồng/ha/vụ
824.000
2
Đối với diện tích rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày
đồng/ha/vụ
329.600
3
Đối với diện tích cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu
đồng/ha/năm
659.200
 
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan thi hành quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Bộ NN&PTNT;
- Cục KTVB - Bộ Tư Pháp;
- CT, PCT.UBND tỉnhSX;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng NC-KT;
- Lưu: VT, SNN, An.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Nguyên
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất