Quyết định 2861/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh

thuộc tính Quyết định 2861/2015/QĐ-UBND

Quyết định 2861/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:2861/2015/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Đình Xứng
Ngày ban hành:03/08/2015
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
Số: 2861/2015/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
Thanh Hóa, ngày 03 tháng 08 năm 2015
 
 
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA THUỘC THẨM QUYỀN CẤP PHÉP
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
--------------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/09/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính về quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 nám 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2015/NQ-HĐND ngày 17/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 13 về việc quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2138/TTr-STC-QLCSGC ngày 19/6/2015 đề nghị ban hành Quy định phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh như sau:
1. Đối tượng nộp phí
Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh Thanh Hóa.
2. Mức thu phí:
a) Trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò:

 

Số TT
Giá trị quyền khai thác khoáng sản theo giá khởi điểm
Mức thu (đồng/hồ sơ)
1
Từ 1 tỷ đồng trở xuống
2.000.000
2
Từ trên 1 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
4.000.000
3
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
6.000.000
4
Từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng
8.000.000
5
Từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng
10.000.000
6
Từ trên 100 tỷ đồng
12.000.000
b) Trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản:

 

Số TT
Diện tích khu vực đấu giá
Mức thu (đồng/hồ sơ)
1
Từ 0,5 ha trở xuống
2.000.000
2
Từ trên 0,5 ha đến 2 ha
4.000.000
3
Từ trên 2 ha đến 5 ha
6.000.000
4
Từ trên 5 ha đến 10 ha
8.000.000
5
Từ trên 10 ha đến 50 ha
10.000.000
6
Từ trên 50 ha
12.000.000
3. Quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản:
- Hội đồng bán đấu giá tài sản do Nhà nước thành lập được sử dụng số tiền phí thu được của người tham gia đấu giá để trang trải các chi phí cho Hội đồng đấu giá tài sản, nếu thừa nộp vào ngân sách nhà nước.
- Các Trung tâm dịch vụ bán đấu giá là đơn vị sự nghiệp để lại 80% số tiền phí thu được của người tham gia đấu giá để trang trải cho việc bán đấu giá, nộp ngân sách 20%.
- Các tổ chức, doanh nghiệp bán đấu giá tài sản: Phí tham gia đấu giá thu được là doanh thu của đơn vị. Đơn vị phải thực hiện nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.
Điều 2. Giao Sở Tài chính phối hợp với Kho bạc Nhà nước tỉnh và các cơ quan liên quan, căn cứ Quyết định này và các quy định của pháp luật hiện hành, hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân trong quá trình tổ chức thu, quản lý sử dụng số thu các loại phí, lệ phí theo đúng quy định của pháp luật, định kỳ báo cáo UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

 

 Nơi nhận:
- Như điều 3 Quyết định;
- Bộ Tài chính, Bộ TN&MT;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH Thanh Hóa;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- UB MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Công báo tỉnh Thanh Hóa;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Thanh Hóa;
- Lưu: VT, KTTC (QDCD 15-009).
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đình Xứng
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

Quyết định 23/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Ninh Bình về việc bổ sung giá xe máy tại Phụ lục 01 Bảng giá xe máy tính lệ phí trước bạ và Bổ sung giá xe ô tô tại Phụ lục 02 Bảng giá xe ô tô tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 26/09/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ, cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy, tàu thủy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

Thuế-Phí-Lệ phí

văn bản mới nhất