Quyết định 28/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

thuộc tính Quyết định 28/2012/QĐ-UBND

Quyết định 28/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:28/2012/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Lê Trường Lưu
Ngày ban hành:31/08/2012
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
Số: 28/2012/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Thừa Thiên Huế, ngày 31 tháng 8 năm 2012
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-----------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
 
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí ;
Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2012/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VI, kỳ họp thứ 4 về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 312/TTr-TNMT ngày 24 tháng 8 năm 2012,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:
1. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản khai thác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế:

 

STT
Loại khoáng sản
Đơn vị
Mức thu (đồng)
I
Quặng khoáng sản kim loại
 
 
1
Quặng sắt
Tấn
60.000
2
Quặng ti-tan (titan)
Tấn
70.000
3
Quặng vàng
Tấn
270.000
4
Quặng đất hiếm
Tấn
60.000
5
Quặng bạc, Quặng thiếc
Tấn
270.000
6
Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), Quặng ăng-ti-moan (antimoan)
Tấn
50.000
7
Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken)
Tấn
60.000
8
Quặng khoáng sản kim loại khác
Tấn
30.000
II
Khoáng sản không kim loại
 
 
1
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa …)
m3
70.000
2
Đá Block
m3
90.000
3
Sỏi, cuội, sạn
m3
6.000
4
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường
Tấn
3.000
5
Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp …)
Tấn
3.000
6
Cát vàng
m3
5.000
7
Cát làm thủy tinh
m3
7.000
8
Các loại cát khác
m3
4.000
9
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình
m3
2.000
10
Đất sét, đất làm gạch, ngói
m3
2.000
11
Đất làm Cao lanh
m3
7.000
12
Các loại đất khác
m3
2.000
13
Sét chịu lửa
Tấn
30.000
14
Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite)
Tấn
30.000
15
Nước khoáng thiên nhiên
m3
3.000
16
Than bùn
Tấn
10.000
17
Khoáng sản không kim loại khác
Tấn
30.000
- Đối với trường hợp phát sinh các loại khoáng sản không nằm trong danh mục trên thì được phép áp dụng mức phí tối đa theo quy định tại Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ.
- Trường hợp đối với khai thác khoáng sản tận thu được áp dụng mức phí bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng theo quy định ở trên. Trong đó khoáng sản tận thu là khoáng sản được thu từ các hoạt động:
+ Hoạt động khai thác khoáng sản còn lại ở bãi thải của mỏ đã có quyết định đóng cửa mỏ;
+ Hoạt động sản xuất kinh doanh của tổ chức, cá nhân không nhằm mục đích khai thác khoáng sản nhưng có chức năng, nhiệm vụ hoặc có đăng ký kinh doanh mà trong quá trình hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ hoặc chuyên ngành đã đăng ký mà thu được khoáng sản (như nạo vét sông thu được cát, xây dựng các công trình thủy điện thu được đá…).
2. Đối tượng nộp phí:
Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản được quy định tại khoản 1.
3. Quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:
a) Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là khoản thu ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố hưởng 100% để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản theo các nội dung quy định tại Điều 5 Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, theo các nội dung cụ thể sau đây:
- Phòng ngừa và hạn chế các tác động xấu đối với môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản;
- Khắc phục suy thoái, ô nhiễm môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra;
- Giữ gìn vệ sinh, bảo vệ và tái tạo cảnh quan môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.
b) Đối tượng nộp, tổ chức thu nộp quản lý và sử dụng thực hiện theo Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP và các quy định hiện hành có liên quan.
c) Cơ quan thu lệ phí có trách nhiệm:
- Thông báo (hoặc niêm yết công khai) mức thu phí, lệ phí tại trụ sở và địa điểm tổ chức thu. Khi thu phải cấp biên lai thu lệ phí do Cục Thuế tỉnh phát hành cho người nộp tiền;
- Mở sổ kế toán theo dõi số thu, nộp lệ phí thu được theo đúng chế độ kế toán, thống kê hiện hành;
- Đăng ký, kê khai, nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định pháp luật về phí và lệ phí;
- Thực hiện thanh toán, quyết toán biên lai thu lệ phí và quyết toán thu, nộp lệ phí với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý theo chế độ quản lý biên lai, ấn chỉ của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND ngày 27/8/2010 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các tổ chức, cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

 

 
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Lê Trường Lưu
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất