Quyết định 27/2018/QĐ-UBND Quảng Bình Quy trình quản lý thu phí sử dụng công trình trong khu vực cửa khẩu

thuộc tính Quyết định 27/2018/QĐ-UBND

Quyết định 27/2018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy trình quản lý thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng trong khu vực cửa khẩu đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa, phương tiện vận tải chở người ra vào các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:27/2018/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Xuân Quang
Ngày ban hành:23/10/2018
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Quyết định 27/2018/QĐ-UBND

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH QUẢNG BÌNH

--------------

Số: 27/2018/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------

Quảng Bình, ngày 23 tháng 10 năm 2018

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Quy trình quản lý thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ

 tầng trong khu vực cửa khẩu đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa,

phương tiện vận tải chở người ra vào các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình

----------------------------------

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25/11/2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày 24/10/2016 của HĐND tỉnh quy định mức thu các loại phí, lệ phí, học phí, tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu phí và bãi bỏ quỹ quốc phòng an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tại Tờ trình số 3732/TTr-CT ngày 21/9/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình quản lý thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng trong khu vực cửa khẩu đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa, phương tiện vận tải chở người ra vào các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2018 và thay thế Quyết định số 585/QĐ-UBND ngày 28/02/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy trình quản lý thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng trong khu vực cửa khẩu đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa, phương tiện vận tải chở người ra vào các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Cục trưởng: Cục Thuế, Cục Hải quan, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế, Giám đốc Công ty Quản lý hạ tầng Khu kinh tế, Chủ tịch UBND huyện Bố Trạch, huyện Minh Hóa và Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Nguyễn Xuân Quang

QUY TRÌNH

Quản lý thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng trong khu vực cửa khẩu đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa, phương tiện vận tải chở người ra vào các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình

(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND 

ngày 23/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Chương I

 QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy trình này áp dụng để triển khai công tác quản lý thu phí, quy định trách nhiệm của cơ quan quản lý thu phí và các cơ quan liên quan trong việc thực hiện thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng trong khu vực cửa khẩu đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa, phương tiện vận tải chở người (trừ phương tiện chở người thiết kế dưới 16 chỗ ngồi và các phương tiện chở hàng hóa viện trợ, cứu trợ thiên tai, hàng hóa quân sự) ra vào các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy trình này áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước, cung cấp dịch vụ tại cửa khẩu và các tổ chức, cá nhân có hoạt động vận chuyển hàng hóa, chở người qua khu vực các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình.

Chương II

NỘI DUNG QUY TRÌNH

Điều 3. Kê khai và thu phí tại cửa khẩu

1. Kê khai nộp phí: Khi phương tiện vận chuyển hàng hóa, phương tiện chở người ra vào khu vực cửa khẩu, ngay tại cửa kiểm soát đầu tiên tại khu vực làm thủ tục, chủ hàng được cán bộ thu phí phát Tờ khai nộp phí theo mẫu in sẵn (Mẫu số 01/TKPHI phụ lục kèm theo); chủ hàng thực hiện kê khai các nội dung theo yêu cầu của Tờ khai, xác định số tiền phí phải nộp theo mức đã được quy định và ký vào Tờ khai nộp phí.

2. Kiểm tra Tờ khai và thu phí:

a) Cùng đồng thời với mở thủ tục Hải quan, cán bộ Hải quan yêu cầu chủ hàng xuất trình Tờ khai nộp phí. Cán bộ Hải quan kiểm tra đối chiếu nếu đúng với loại hình xuất nhập khẩu, trọng lượng hàng hóa ký xác nhận vào Tờ khai nộp phí và hoàn tất các thủ tục Hải quan khác giao cho chủ hàng; nếu nội dung khai chưa đúng yêu cầu chủ hàng quay lại bàn thu phí kê khai đủ, đúng theo quy định mới ký xác nhận vào Tờ khai nộp phí. 

b. Cán bộ thu phí tiếp nhận Tờ khai nộp phí do chủ hàng nộp, kiểm tra nội dung kê khai, ký vào Tờ khai nộp phí, viết Biên lai thu phí, thu tiền phí và cập nhật số liệu vào Sổ theo dõi thu phí (Mẫu số 02/SOPHI phụ lục kèm theo).

Sau khi nộp đủ tiền phí chủ hàng được cấp Biên lai thu phí kèm theo Tờ khai  nộp phí.

Điều 4. Kiểm tra phương tiện vận chuyển hàng hóa, phương tiện chở người ra khỏi khu vực cửa khẩu

Khi phương tiện vận chuyển hàng hóa, phương tiện chở người ra khỏi khu vực cửa khẩu, Bộ đội Biên phòng căn cứ vào Tờ khai nộp phí và Biên lai thu phí để kiểm tra, xác nhận vào Tờ khai và thu hồi Tờ khai nộp phí. Nếu không có Tờ khai nộp phí và Biên lai thu phí hoặc Tờ khai nộp phí không đúng, yêu cầu phương tiện quay lại khai và nộp phí mới được đi qua cửa khẩu.

 Trường hợp Tờ khai nộp phí cho lô hàng có nhiều phương tiện vận chuyển và vận chuyển trong nhiều ngày thì khi kết thúc chuyến hàng cuối cùng, Bộ đội Biên phòng cửa khẩu mới ký xác nhận vào Tờ khai nộp phí để cân đối.

Điều 5. Tổng hợp đối chiếu kết quả thu và nộp tiền phí thu được vào Ngân sách Nhà nước

Hàng ngày, cuối giờ làm việc:

- Bộ đội Biên phòng bàn giao toàn bộ Tờ khai nộp phí cho Bộ phận thu phí có Biên bản giao nhận (Mẫu số 03/BBPHI phụ lục kèm theo) làm cơ sở kiểm tra, đối chiếu với số tiền thu phí trong ngày.

- Cán bộ thu phí tổng hợp số phí thu được trong ngày theo chế độ. Đối với số phí phải nộp NSNN theo tỷ lệ quy định, cán bộ thu phí lập bản kê nộp thuế (Mẫu số 01/BKNT) ban hành kèm theo Thông tư số 84/2016/TT-BTC ngày 17/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục thu nộp NSNN đối với các khoản thuế và thu nội địa, để nộp kịp thời vào NSNN tại điểm thu của Kho bạc Nhà nước Quảng Bình đặt ở khu vực cửa khẩu.

Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị

1. Cục Thuế tỉnh Quảng Bình có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, kiểm tra đơn vị trực tiếp thu phí về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Biên lai thu phí và tiền phí thu được theo đúng quy định của Nhà nước.

2. Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình hướng dẫn Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình lập dự toán chi phí, thực hiện cân đối giao dự toán hàng năm; kiểm tra và quyết toán kinh phí phục vụ cho công tác triển khai thu phí theo đúng chế độ quy định.

3. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình chịu trách nhiệm:

a) Trực tiếp tổ chức triển khai thực hiện công tác thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng trong khu vực cửa khẩu đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa, phương tiện chở người ra vào các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình; tổ chức triển khai thực hiện việc đặt địa điểm thu phí tại khu vực làm việc liên ngành; thực hiện Quy trình thu phí theo nguyên tắc: Đảm bảo quản lý chặt chẽ các phương tiện vận chuyển khi qua cửa khẩu và tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp phí cùng với việc giải quyết các thủ tục hành chính khi qua cửa khẩu.

b) Tổ chức công tác in ấn Tờ khai nộp phí, Biên lai thu phí; Sổ theo dõi thu phí; kê khai, quyết toán và báo cáo kết quả thu phí theo chế độ quy định.

c) Chủ động phối hợp với các lực lượng quản lý tại các khu vực cửa khẩu để tổ chức triển khai công tác thu phí và thực hiện tốt công tác tuyên truyền tới các chủ hàng, công khai các mức thu phí theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.

d) Hàng năm có trách nhiệm lập dự toán chi phí cho các lực lượng tham gia thu phí gửi Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình tổng hợp để giao dự toán từ đầu năm theo đúng Luật Ngân sách Nhà nước.

e) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tại cửa khẩu giải quyết các kiến nghị của doanh nghiệp, cá nhân có hàng hóa vận chuyển, chở người qua cửa khẩu liên quan đến việc áp mức thu phí.

4. Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình:

Chỉ đạo Chi cục Hải Quan các cửa khẩu bố trí cán bộ trực tiếp kiểm tra xác nhận số lượng, loại hình hàng hóa qua cửa khẩu, đối tượng nộp phí..., theo quy trình thu phí, làm cơ sở cho việc tính toán, áp mức thu phí.

Phối hợp với các cơ quan có liên quan tại cửa khẩu giải quyết các kiến nghị của doanh nghiệp, cá nhân có hàng hóa vận chuyển, chở người qua cửa khẩu liên quan đến việc áp mức thu phí.

5. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Quảng Bình:

Chỉ đạo Đồn biên phòng cửa khẩu bố trí cán bộ kiểm soát, xác nhận phương tiện vận chuyển hàng hóa, phương tiện chở người đã nộp phí theo đúng quy định trước khi cho phương tiện nhập, xuất qua cửa khẩu.

Cập nhật theo dõi tình hình phương tiện và cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình và các cơ quan liên quan trong quá trình kiểm tra, giám sát việc thực hiện thu phí đối với các phương tiện vận tải ra, vào khu vực cửa khẩu.

Chủ trì phối hợp với các lực lượng tại các cửa khẩu đảm bảo phương tiện vận tải dừng, đỗ đúng nơi quy định trước khi thực hiện các thủ tục kiểm soát thông quan.

Điều 7. Các cơ quan: Công an tỉnh; Sở Giao thông vận tải tỉnh; Kho Bạc Nhà nước tỉnh và UBND các huyện biên giới có trách nhiệm chỉ đạo các bộ phận chức năng tại khu vực cửa khẩu phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế, Sở Tài chính, Cục Hải quan tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh triển khai thực hiện tốt công tác quản lý thu phí theo đúng chức năng, nhiệm vụ và các quy định tại Quy trình này.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Quy trình này được niêm yết công khai tại nơi thu phí, trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh các khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị, địa phương cần phản ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Cục Thuế tỉnh) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế, nhằm tổ chức quản lý thu phí có hiệu quả./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Nguyễn Xuân Quang

Mẫu: 01/TKPHI

BQL KHU KINH TẾ

QUẢNG BÌNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI NỘP PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH

KẾT CẤU HẠ TẦNG TRONG KHU VỰC CỬA KHẨU

Tên tổ chức, cá nhân kê khai:……………….…………………………………

Địa chỉ:..........................................................................................................

Tờ khai Hải quan      /hoặc tờ khai phương tiện            Số………...........Ngày.....tháng.....năm 201…                          Nhập:     ; Xuất:         

TT

Phương tiện

đăng ký

(ghi biển số xe)

Tên hàng hóa/ Người

Loại hình xuất,                           nhập khẩu

Tải trọng (tấn)/  số

chỗ

Số tiền phí phải nộp

(đồng)

Hàng XNK

thông thường

Hàng TNTX

TXTN

CK, CC, KNQ, quá cảnh

Cộng

Số tiền bằng chữ:...........................................................................................................

Ngày…../..../201...       Ngày…../..../201...       Ngày…../..../201...          Ngày…../..../201...

Người kê khai                   Hải quan                      Thu phí                       Biên phòng

      Nộp phí                        Kiểm tra                      Kiểm tra                       Kiểm tra          (Ký ghi rõ họ tên)             (Ký ghi rõ họ tên)          (Ký ghi rõ họ tên)                (Ký ghi rõ họ tên)

Mu: 02/SOPHI

Ghi chú: Các chữ trên Tờ khai nộp phí in song ngữ Việt Nam và Lào

BQL KHU KINH TẾ

QUẢNG BÌNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SỔ THEO DÕI THU PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH

KẾT CẤU HẠ TẦNG TRONG KHU VỰC CỬA KHẨU

Cửa khẩu................................................................

TT

Ngày

tháng năm

Tờ khai nộp phí

Số Biên lai

thu phí

Số tiền

phí nộp

(đồng)

Ghi chú

Số

Ngày

Cộng thu trong ngày

Bằng chữ:.....................................................................................................................................

   Ngày.../.../201....                                                                              Ngày.../.../201....

          Người thu phí                                                         Phụ trách Bộ phận thu phí                                                                                                                  (Ký ghi rõ họ tên)                                                                  (Ký ghi rõ họ tên)

Mẫu số : 03/BBPH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN BÀN GIAO, NHẬN TỜ KHAI NỘP PHÍ SỬ DỤNG

CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG TRONG KHU VỰC CỬA KHẨU

Hôm nay, ngày.....tháng.......năm 20..., vào lúc......giờ.......phút. Tại cửa khẩu............, Chúng tôi gồm :

A. Bên giao: Đồn biên phòng gồm các Ông (Bà):

1. Ông: (Bà)............................................Chức vụ:..........................................

1. Ông: (Bà)........................................... Chức vụ:..........................................

1. Ông: (Bà)............................................Chức vụ:..........................................

B. Bên nhận: Bộ phận thu phí gồm các Ông (Bà):

1. Ông (Bà): ............................................Chức vụ:............................................

 2. Ông (Bà): ........................................... Chức vụ:............................................

3. Ông (Bà): ........................................... Chức Vụ:...........................................

Tiến hành bàn giao, nhận tờ khai nộp phí trong ngày như sau:

1. Tổng số tờ khai nộp phí Bộ đội Biên phòng nhận từ các chủ phương tiện sau khi đã kiểm tra:..............................tờ (bằng chữ:.............................................................).

2. Tổng số tiền ghi trong tờ khai là:……….…đồng (bằng chữ:...................................).

Hai bên đã kiểm đếm, giao nhận đầy đủ theo số liệu trên đây.

Biên bản lập xong vào hồi.........giờ cùng ngày được lập thành 2 bản: Bên giao (Bộ đội Biên phòng) giữ 01 bản; Bên nhận (Bộ phận thu phí giữ 01 bản) đã được đọc lại cho mọi người cùng nghe nhất trí như nội dung và cùng ký tên./.

            BÊN GIAO                                                                     BÊN NHẬN

       (Ký, ghi rõ họ tên)                                                            (Ký, ghi rõ họ tên)

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất