Quyết định 27/2002/QĐ-UB của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định mức thu phí dịch vụ công chứng, chứng thực áp dụng tại cơ quan công chứng, chứng thực

thuộc tính Quyết định 27/2002/QĐ-UB

Quyết định 27/2002/QĐ-UB của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định mức thu phí dịch vụ công chứng, chứng thực áp dụng tại cơ quan công chứng, chứng thực
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:27/2002/QĐ-UB
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Đoàn Bá Nhiên
Ngày ban hành:04/07/2002
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Tư pháp-Hộ tịch
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-----------
Số: 27/2002/QĐ-UB
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
Lạng Sơn, ngày 04 tháng 7 năm 2002
 
 
QUYẾT ĐỊNH
Về việc quy định mức thu phí dịch vụ công chứng, chứng thực
áp dụng tại cơ quan công chứng, chứng thực
-------------------------
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
 
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21/6/1994;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí đã được Uỷ ban Thường vụ Quốc hội thông qua và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực;
Xét Tờ trình số: 460 TT/TC-TP ngày 21/06/2002 của liên Sở Tài chính - Vật giá; Sở Tư pháp,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Nay quy định mức thu phí dịch vụ công chứng, chứng thực áp dụng tại các cơ quan công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như phụ lục kèm theo quyết định này.
Điều 2. Cục thuế tỉnh và Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra phòng Công chứng số 1; Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã; Uỷ ban nhân dân các xã phường, thị trấn trong việc thực hiện mức thu phí dịch vụ công chứng, chứng thực như điều 1.
Điều 3. Việc quản lý sử dụng tiền thu phí dịch vụ thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính; Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
                                                               TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
                                                               CHỦ TICH
                                                        
 
                                                          (Đã ký)
 
 
                                                          Đoàn Bá Nhiên


MỨC THU PHÍ DỊCH VỤ CÔNG CHỨNG, CHỨNG THỰC
Áp dụng tại cơ quan công chứng, chứng thực
(Ban hành kèm theo quyết định số 27/2002/QĐ-UB ngày 04 tháng 7 năm 2002
của UBND tỉnh Lạng Sơn)
 

STT
Nội dung dịch vụ
Đơn vị tính
Mức thu
I/
Soạn thảo hợp đồng, giao dịch
01
Hợp đồng chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng dất
đồng/bản
50.000,00
02
Hợp đồng vay tiền có cầm cố, thế chấp, bảo lãnh tài sản
đồng/bản
50.000,00
03
Hợp đồng vay tiền không có cầm cố, thế chấp, bảo lãnh tài sản
đồng/bản
20.000,00
04
Hợp đồng cầm cố, thế chấp, bảo lãnh tài sản
đồng/bản
50.000,00
05
Hợp đồng thuê, mượn nhà
đồng/bản
50.000,00
06
Hợp đồng thuê, mượn tài sản
đồng/bản
50.000,00
07
Hợp đồng ủy quyền
đồng/bản
20.000,00
08
Giấy ủy quyền
đồng/bản
10.000,00
09
Di chúc
đồng/bản
50.000,00
10
Văn bản thỏa thuận phân chia di sản
đồng/bản
50.000,00
11
Văn bản khai nhận di sản
đồng/bản
50.000,00
12
Văn bản từ chối nhận di sản
đồng/bản
20.000,00
13
Các hợp đồng, giao dịch đơn giản khác
đồng/bản
20.000,00
II/
Dịch tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc ngược lại
đồng/1trang
50.000,00
III/
Hiệu đính bản dịch
đồng/bản
20.000,00
IV/
Đánh máy vi tính
đồng/1trang
5.000,00
V/
Sao chụp
đồng/4trang
1.000,00
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất