Quyết định 25/2020/QĐ-UBND Bảng giá tính thuế tài nguyên tỉnh Bến Tre năm 2020

thuộc tính Quyết định 25/2020/QĐ-UBND

Quyết định 25/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2020
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:25/2020/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Cao Văn Trọng
Ngày ban hành:15/05/2020
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH BẾN TRE

_____________

Số: 25/2020/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Bến Tre, ngày 15 tháng 5 năm 2020

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2020

 ______________________________

  ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

 

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;

Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về Thuế và sửa đổi một số điều các Nghị định Thuế;

Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 174/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung điểm a Khoản 4 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;

Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại tờ trình số 1257/TTr-STC ngày 24 tháng 4 năm 2020.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2020, như sau:

STT

Mã nhóm, loại tài nguyên

Tên tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tính thuế (Đồng)

Ghi chú

I

TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI

1

II1

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

m3

70.000

 

2

II501

Cát san lấp (bao gồm cả cát nhiễm mặn)

m3

120.000

 

3

II7

Đất làm gạch, ngói

m3

170.000

 

II

NƯỚC THIÊN NHIÊN

1

V102

Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

   

1.1

V10201

Nước thiên nhiên khai thác tinh lọc đóng chai, đóng hộp

m3

100.000

Có công trình khai thác tài nguyên nước

1.2

V10202

Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

m3

500.000

Sử dụng nguồn nước từ hệ thống cấp nước tập trung

2

V2

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch

   

2.1

V201

Nước mặt

m3

3.000

 

2.2

V202

Nước dưới đất (nước ngầm)

m3

9.000

 

3

V3

Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác

   

3.1

V301

Nước thiên nhiên dùng trong sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá

m3

40.000

 

3.2

V303

Nước thiên nhiên dùng mục đích khác như làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng

m3

3.000

 

Điều 2. Các trường hợp áp dụng

Giá tính thuế tài nguyên quy định tại Điều 1 của Quyết định này là giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và chi phí vận chuyển, được áp dụng cụ thể như sau:

1. Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nhưng không bán ra hoặc không thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, chứng từ kế toán theo chế độ quy định; tổ chức, cá nhân nộp thuế tài nguyên theo phương pháp ấn định hoặc trường hợp loại tài nguyên xác định được sản lượng ở khâu khai thác nhưng do mô hình tổ chức, khai thác, sàng tuyển, tiêu thụ qua nhiều khâu độc lập nên không có đủ căn cứ để xác định giá bán tài nguyên khai thác.

2. Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này thì xác định giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên được thể hiện trên hóa đơn bán hàng. Trường hợp giá thấp hơn mức giá tính thuế quy định tại Điều 1 của Quyết định này thì áp dụng giá tính thuế quy định tại Điều 1 của Quyết định này.

Đối với sản phẩm tài nguyên được vận chuyển đi tiêu thụ, trong đó chi phí vận chuyển, giá bán sản phẩm tài nguyên được ghi nhận riêng trên hóa đơn thì giá tính thuế tài nguyên là giá bán sản phẩm tài nguyên không bao gồm chi phí vận chuyển.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26/5/2020 và thay thế Quyết định số 54/2017/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2017 của UBND tỉnh về việc quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Văn phòng Chính phủ;

- Vụ pháp chế - BTC (để báo cáo);

- Tổng cục thuế - Bộ Tài chính;

- Website Chính phủ;

- Cục KTVBQPPL – BTP (để kiểm tra);

- TT TU, TT HĐND tỉnh (để báo cáo);

- Đoàn ĐBQH tỉnh (để báo cáo);

- CT các PCT UBND tỉnh;

- MTTQ và các đoàn thể tỉnh;

- Sở Tư pháp (để tự kiểm tra);

- Báo Đồng Khởi;

- Đài PT - TH tỉnh;

- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;

- Ban Tiếp công dân (để niêm yết);

- Phòng: TCĐT, KT, TH;

- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

 

Cao Văn Trọng

 
    

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất