ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN ------- Số: 23/2015/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------- Thái Nguyên, ngày 21 tháng 09 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
-----------------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT- BTC;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2015/NQ-HĐND ngày 26/8/2015 của HĐND tỉnh khóa XII, kỳ họp thứ 13, Quy định bổ sung và điều chỉnh mức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2815/TTr-STC ngày 17/9/2015, Công văn số 448/STP-XDVB ngày 16/9/2015 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Mức thu lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên:
STT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu (Đồng) |
Hộ gia đình cá nhân | Tổ chức |
Các phường thuộc thành phố, thị xã | Khu vực khác | |
I | Cấp mới (cấp lần đầu) giấy chứng nhận |
1 | Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | Giấy | 25.000 | 10.000 | 100.000 |
2 | Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất | Giấy | 100.000 | 50.000 | 500.000 |
II | Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận. |
1 | Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | Lần | 20.000 | 10.000 | 50.000 |
2 | Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất | Lần | 50.000 | 25.000 | 50.000 |
III | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai | Lần | 25.000 | 10.000 | 30.000 |
IV | Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số hiệu hồ sơ địa chính | Lần | 15.000 | 7.000 | 30.000 |
2. Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
3. Đơn vị thu lệ phí:
- Cấp tỉnh: Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thu lệ phí đối với tổ chức (trong và ngoài nước); hộ gia đình cá nhân người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Cấp huyện: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thu lệ phí đối với đối tượng sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trên địa bàn.
4. Đối tượng được miễn lệ phí địa chính:
- Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
- Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương và các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn. Mức thu áp dụng theo mức thu đối với hộ gia đình cá nhân thuộc khu vực khác tại điểm 1, Điều 1 Quyết định này.
5. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính:
a) Quản lý lệ phí: Đơn vị được giao nhiệm vụ thu lệ phí có trách nhiệm
- Niêm yết công khai mức thu lệ phí tại trụ sở cơ quan nơi thu lệ phí.
- Khi thu tiền phải lập và cấp biên lai thu lệ phí cho đối tượng nộp lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính hướng dẫn về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
- Thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp, quyết toán tiền lệ phí thu được theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
b) Sử dụng lệ phí:
- Lệ phí địa chính là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, đơn vị thu lệ phí được để lại 20% trên tổng số phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí, phần còn lại 80% nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
- Toàn bộ số tiền lệ phí được để lại, cơ quan thu lệ phí sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp; mức chi cụ thể theo tiêu chuẩn, định mức quy định hiện hành và thực hiện quyết toán hàng năm.
- Các nội dung khác liên quan đến quản lý và sử dụng lệ phí không quy định tại Quyết định này thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC và các văn bản pháp luật khác có liên quan. Các tổ chức, cá nhân vi phạm trong việc quản lý và sử dụng lệ phí sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành.
Nơi nhận: - Bộ Tài chính; - Bộ Tư pháp; - Bộ Tài nguyên và Môi trường; - TT Tỉnh ủy; - TT HĐND tỉnh; - Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh; - Viện kiểm sát tỉnh; - Tòa án nhân dân tỉnh; - Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; - Báo Thái Nguyên; - Đài PTTH tỉnh; - Trung tâm Thông tin tỉnh; - Như Điều 3; - Lưu:VT, KTTH, KTN, TH. (Hadv/T9.QĐ32/42b) | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nhữ Văn Tâm |