Quyết định 23/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt phương án giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt có trợ giá trên địa bàn Thành phố Hà Nội

thuộc tính Quyết định 23/2012/QĐ-UBND

Quyết định 23/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt phương án giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt có trợ giá trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:23/2012/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Huy Tưởng
Ngày ban hành:05/09/2012
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-----------------
Số: 23/2012/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 05 tháng 9 năm 2012
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN GIÁ VÉ VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT CÓ TRỢ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
----------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2008/NQ-QH12 ngày 29/5/2008 của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 3 về điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội và một số tỉnh có liên quan;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 75/2008/NĐ-Cp ngày 9/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng ô tô;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2012/NQHĐND ngày 13/7/2012 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội khóa XIV - kỳ họp thứ 5;
Căn cứ văn bản số 275-TB/TU ngày 20/8/2012 của Thành ủy Hà Nội thông báo kết luận của Thường trực Thành ủy về việc điều chỉnh giá xe buýt có trợ giá trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Sở Giao thông Vận tải Hà Nội tại Tờ trình số 662/TTr-SGTVT ngày 04/7/2012 và số 896/TTr-SGTVT ngày 29/8/2012,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Phê duyệt phương án giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/10/2012 như sau:
1. Giá vé lượt.
a) Giá vé lượt đồng hạng trong phạm vi tuyến có cự ly vận chuyển dưới 25km là 5.000 đồng/vé/lượt;
b) Giá vé đồng hạng trong phạm vi tuyến có cự ly từ 25km đến 30km là 6.000 đồng/vé/lượt;
c) Giá vé đồng hạng trong phạm vi tuyến có cự ly trên 30km là 7.000 đồng/vé/lượt.
2. Giá vé tháng:
a) Giá vé tháng bán cho học sinh phổ thông, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề (không kể cán bộ, bộ đội đi học):
- Giá vé tháng đi 1 tuyến: 45.000 đồng/vé/tháng;
- Giá vé tháng đi liên tuyến: 90.000 đồng/vé/tháng;
b) Giá vé tháng bán cho các đối tượng khác:
- Giá vé tháng đi 1 tuyến: Giá vé tháng đi 1 tuyến là 90.000 đồng/vé/tháng;
- Giá vé tháng đi liên tuyến là 140.000 đồng/vé/tháng;
(Giá vé tháng trên đã bao gồm tiền bảo hiểm thân thể hành khách đi xe; áp dụng cho tất cả các tuyến xe buýt có trợ giá, bao gồm cả tuyến số 54)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm:
1. Phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế Hà Nội hướng dẫn Trung tâm Quản lý và điều hành giao thông đô thị, các đơn vị tham gia vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố thực hiện mức giá vé, theo đúng đối tượng ghi tại Điều 1 Quyết định này; Chấp hành đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý vé, biên lai, ấn chỉ.
2. Chủ động xây dựng phương án điều chỉnh giá vé xe buýt có trợ giá khi chi phí cho vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt có biến động trên 10% trình UBND Thành phố phê duyệt. Mức điều chỉnh tối đa không vượt quá tỷ lệ trượt giá hàng năm của nhóm giao thông do Cục Thống kê Hà Nội công bố (Chỉ số CPI nhóm giao thông).
3. Xây dựng các phương án đầu tư và tăng cường công tác quản lý, giám sát nhằm nâng cao chất lượng phục vụ hành khách.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các sở: Tài chính, Giao thông Vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động Thương binh và Xã hội, Cục trưởng Cục thuế Hà Nội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thành phố; Tổng Công ty Vận tải Hà Nội và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
 

 
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Huy Tưởng
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất