Quyết định 22/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định về việc quy định giá bán nước sạch do Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên kinh doanh nước sạch Nam Định và Công ty cổ phần nước sạch và Vệ sinh nông thôn tỉnh Nam Định sản xuất

thuộc tính Quyết định 22/2015/QĐ-UBND

Quyết định 22/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định về việc quy định giá bán nước sạch do Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên kinh doanh nước sạch Nam Định và Công ty cổ phần nước sạch và Vệ sinh nông thôn tỉnh Nam Định sản xuất
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:22/2015/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Bùi Đức Long
Ngày ban hành:17/07/2015
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Thương mại-Quảng cáo
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Số: 22/2015/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Nam Định, ngày 17 tháng 07 năm 2015
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ BÁN NƯỚC SẠCH DO CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KINH DOANH NƯỚC SẠCH NAM ĐỊNH VÀ CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH NÔNG THÔN NAM ĐỊNH SẢN XUẤT
-------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
 
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất cung ứng và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT- BTC-BXD-BNN ngày 15/5/2012 của liên Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm định quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp, khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28/5/2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Xét đề nghị của Công ty TNHH một thành viên KD nước sạch Nam Định tại Tờ trình số 27/TTr-KDNS ngày 10/4/2015, Công ty CP nước sạch và Vệ sinh nông thôn tỉnh tại Tờ trình số 04/TTR-CTNS, Sở Xây dựng tại Công văn số 367/HTKT&PTĐT-SXD ngày 26/5/2015, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 165/TTr-SNN ngày 01/6/2015 và Sở Tài chính tại Tờ trình số 1093/TT-STC ngày 03/7/2015 về việc quy định giá bán nước sạch do Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch Nam Định, Công ty CP nước sạch và Vệ sinh nông thôn sản xuất,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Quy định giá bán nước sạch do Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch và Công ty cổ phần nước sạch và Vệ sinh nông thôn tỉnh Nam Định sản xuất (theo biểu giá cụ thể đính kèm).
Điều 2. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, kiểm tra Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch Nam Định, Công ty cổ phần nước sạch và Vệ sinh nông thôn thực hiện giá bán nước sạch tại Điều I, Quyết định này và có trách nhiệm cung cấp nước sạch đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/8/2015 và thay thế Quyết định số 12/2012/QĐ-UBND; Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND ngày 29/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị: Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên kinh doanh nước sạch Nam Định, Công ty cổ phần nước sạch và vệ sinh nông thôn tỉnh Nam Định, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan, các đối tượng sử dụng nước sạch chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Công báo tỉnh;
- Website: UBND tỉnh, VP UBND tỉnh;
- Lưu: VP1, VP3, VP6.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Bùi Đức Long
 
 
BẢNG GIÁ BÁN NƯỚC SẠCH
DO CÔNG TY TNHH MTV KINH DOANH NƯỚC SẠCH NAM ĐỊNH, CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC SẠCH VÀ VSNT TỈNH NAM ĐỊNH SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ngày 17/7/2015 của UBND tỉnh Nam Định)
 
ĐVT: Đồng/m3

TT
Đối tượng sử dụng nước
Giá bán
I
Nước do nhà máy nước tại thành phố Nam Định sản xuất
1
Nước sinh hoạt đối với hộ gia đình
- Sử dụng từ 1 m3 đến 10 m3
7.500
- Sử dụng từ 11 m3 đến 20 m3
9.000
- Sử dụng từ 21 m3 trở lên
10.500
2
Nước sinh hoạt đối với đơn vị HCSN, lực lượng vũ trang, trường học, bệnh viện (không sản xuất vật chất, kinh doanh dịch vụ)
11.000
3
Nước cho SX vật chất, XDCB, doanh nghiệp, các văn phòng đại diện, các trung tâm, các tổ chức XH nghề nghiệp, các pháp nhân hoạt động theo nguyên tắc tự trang trải, khu công nghiệp, cụm công nghiệp...
12.000
4
Nước cho kinh doanh dịch vụ: các khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ, nhà trọ, cho thuê kinh doanh, ăn uống giải khát SX rượu bia, kem, nước đá, dịch vụ rửa xe, kinh doanh bể bơi, tắm nóng lạnh...
18.000
II
Nước do nhà máy nước tại các huyện sản xuất
1
Nước sinh hoạt đối với hộ gia đình
7.000
2
Nước sinh hoạt đối với đơn vị HCSN, lực lượng vũ trang, trường học, bệnh viện (không sản xuất vật chất, kinh doanh dịch vụ)
8.000
3
Nước cho SX vật chất, XDCB, doanh nghiệp, các văn phòng đại diện, các trung tâm, các tổ chức XH nghề nghiệp, các pháp nhân hoạt động theo nguyên tắc tự trang trải, khu công nghiệp, cụm công nghiệp...
11.000
4
Nước cho kinh doanh dịch vụ: các khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ, nhà trọ, cho thuê kinh doanh, ăn uống giải khát SX rượu bia, kem, nước đá, dịch vụ rửa xe, kinh doanh bể bơi, tắm nóng lạnh...
15.500
Ghi chú: Mức giá nước trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT);
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất