Quyết định 21/2019/QĐ-UBND Hồ Chí Minh bãi bỏ một phần Quyết định về giá xe buýt

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 21/2019/QĐ-UBND

Quyết định 21/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc bãi bỏ một phần Quyết định 23/2012/QĐ-UBND ngày 09/6/2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành đơn giá vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt; xe đưa rước học sinh, sinh viên và công nhân trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí MinhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:21/2019/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Võ Văn Hoan
Ngày ban hành:20/08/2019Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông

tải Quyết định 21/2019/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 21/2019/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 21/2019/QĐ-UBND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PH H CHÍ MINH
-------

Số: 21/2019/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Thành phHồ Chí Minh, ngày 20 tháng 8 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

BÃI BỎ MỘT PHẦN QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2012/QĐ-UBND NGÀY 09 THÁNG 6 NĂM 2012 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ BAN HÀNH ĐƠN GIÁ VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT; XE ĐƯA RƯỚC HỌC SINH, SINH VIÊN VÀ CÔNG NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

--------

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tchức chính quyn địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định s 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một sđiều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Theo đề nghị của Giám đc Sở Tư pháp tại Tờ trình s 4587/TTr-STP-KTrVB ngày 08 tháng 8 năm 2019 và ý kiến của Sở Giao thông vận tải tại Công văn số 5955/SGTVT-VTĐB ngày 08 tháng 8 năm 2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bãi bỏ một phần văn bản quy phạm pháp luật:
1. Bãi bỏ một phần nội dung tại Điều 1 Quyết định số 23/2012/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành đơn giá vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt; xe đưa rước học sinh, sinh viên và công nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể như sau:
“- Phụ lục 1a-buýt: Đơn giá chuẩn cho 01km vận chuyển hành khách đối với các tuyến xe buýt hoạt động trên địa bàn vùng I; hoặc vừa hoạt động trên địa bàn vùng I vừa hoạt động trên địa bàn vùng II;
- Phụ lục 1b-buýt: Đơn giá chuẩn cho 01km vận chuyển hành khách đối với các tuyến xe buýt hoạt động trên địa bàn vùng II;
- Phụ lục 2a-buýt: Hệ số điều chỉnh đơn giá đối với các tuyến xe buýt hoạt động trên địa bàn vùng I; hoặc vừa hoạt động trên địa bàn vùng I vừa hoạt động trên địa bàn vùng II;
- Phụ lục 2b-buýt: Hệ số điều chỉnh đơn giá đối với các tuyến xe buýt hoạt động trên địa bàn vùng II;”
2. Bãi bỏ các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 23/2012/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành đơn giá vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt; xe đưa rước học sinh, sinh viên và công nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể như sau:
- Phụ lục 1 a-buýt: Đơn giá xe buýt cho 01 km vận chuyển áp dụng từ ngày 01 tháng 10 năm 2011 đối với các tuyến xe buýt hoạt động trên địa bàn vùng I; hoặc vừa hoạt động trên địa bàn vùng I vừa hoạt động trên địa bàn vùng II.
- Phụ lục 1b-buýt: Đơn giá xe buýt cho 01 km vận chuyển áp dụng từ ngày 01 tháng 10 năm 2011 đối với các tuyến xe buýt hoạt động trên địa bàn vùng II.
- Phụ lục 2a-buýt: Hệ số điều chỉnh đơn giá đối với các tuyến xe buýt hoạt động trên địa bàn vùng I; hoặc vừa hoạt động trên địa bàn vùng I vừa hoạt động trên địa bàn vùng II.
- Phụ lục 2b-buýt: Hệ số điều chỉnh đơn giá đối với các tuyến xe buýt hoạt động trên địa bàn vùng II.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc các Sở, ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Giao Sở Giao thông vận tải tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố quyết định ban hành đơn giá chi phí cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn Thành phố phù hợp với các quy định pháp luật hiện hành./.

 Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra Văn bản-Bộ Tư pháp;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Đoàn ĐBQH. TP;
- Thường trực HĐND.TP;
- UBMTTQVN. TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VP ĐĐBQH và HĐND TP;
- Các Ban HĐND TP;
- Sở Tư pháp (Phòng KTrVB);
- VPUB: Các PVP;
- Trung tâm Công báo TP;
- Các Phòng CV, TT
CB, City Web;
- Lưu: VT, (ĐT-HS)
HI.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Võ Văn Hoan

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

Quyết định 23/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc sửa đổi tỷ lệ phân chia tiền phí thu được đối với Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản ban hành kèm theo Quyết định 19/2017/QĐ-UBND ngày 10/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí, lệ phí, đối tượng nộp, đơn vị thu và tỷ lệ tiền phân chia tiền thu các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên

Quyết định 23/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc sửa đổi tỷ lệ phân chia tiền phí thu được đối với "Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản" ban hành kèm theo Quyết định 19/2017/QĐ-UBND ngày 10/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí, lệ phí, đối tượng nộp, đơn vị thu và tỷ lệ tiền phân chia tiền thu các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên

Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi