Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Bình Phước bãi bỏ Quyết định 02/2016 về thủy lợi phí

thuộc tính Quyết định 21/2017/QĐ-UBND

Quyết định 21/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước về việc bãi bỏ Quyết định 02/2016/QĐ-UBND ngày 13/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:21/2017/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Văn Trăm
Ngày ban hành:08/05/2017
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
Số: 21/2017/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Bình Phước, ngày 08 tháng 5 năm 2017
 
 
QUYẾT ĐỊNH
BÃI BỎ QUYẾT ĐỊNH SỐ 02/2016/QĐ-UBND NGÀY 13/1/2016 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
-----------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
 
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 7 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 280/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức giá tối đa sản phẩm, dịch vụ và công ích thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 52/TTr-SNN ngày 26/4/2017.
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Bãi bỏ Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 13/1/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Lý do: Nội dung Quyết định này không còn phù hợp với Luật phí và Lệ phí và Thông tư 280/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức giá tối đa sản phẩm, dịch vụ và công ích thủy lợi.
Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và PTNT, Nội vụ, Tư pháp, Tài chính; Giám đốc Công ty TNHH một thành viên dịch vụ thủy lợi Bình Phước; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 5 năm 2017./.
 

Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục KTVT (Bộ Tư pháp);
- TT. TU; TT.HĐND tỉnh;
- UB MTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- TT Tin học-Công báo;
- Như Điều 2;
- LĐVP, Phòng: KTN;
- Lưu: VT.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Trăm
 
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất