Quyết định 21/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang

thuộc tính Quyết định 21/2017/QĐ-UBND

Quyết định 21/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:21/2017/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Lê Văn Nưng
Ngày ban hành:16/05/2017
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
Số: 21/2017/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
An Giang, ngày 16 tháng 5 năm 2017
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CẤP THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
---------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 ngày 11 tháng 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 173/TTr-STNMT ngày 04 tháng 5 năm 2017.
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định về việc phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Đối tượng áp dụng:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Phân cấp thu phí
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Đề án bảo vệ môi trường chi tiết, hoặc thủ tục môi trường tương đương thuộc thẩm quyền xác nhận của Ủy ban nhân dân tỉnh; Kế hoạch bảo vệ môi trường, Đề án bảo vệ môi trường đơn giản, hoặc thủ tục môi trường tương đương thuộc thẩm quyền xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường có phát sinh nước thải thuộc đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường
Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải lập Kế hoạch bảo vệ môi trường, Đề án bảo vệ môi trường đơn giản, hoặc thủ tục môi trường tương đương thuộc thẩm quyền xác nhận của UBND huyện, thị xã, thành phố có phát sinh nước thải thuộc đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Phối hợp Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh và Cục thuế tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
b) Tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Quyết định này.
c) Thực hiện trách nhiệm và nghĩa vụ quy định tại Điều 10 Nghị định số 154/2016/NĐ-CP.
d) Hướng dẫn Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố thực hiện nhiệm vụ thu phí theo quy định tại Nghị định số 154/2016/NĐ-CP.
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố:
a) Phối hợp Phòng Tài chính, Kho bạc Nhà nước các huyện, thị xã, thành phố và Chi cục thuế các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
b) Tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 của Quyết định này.
c) Thực hiện trách nhiệm và nghĩa vụ quy định tại Điều 10 Nghị định số 154/2016/NĐ-CP.
d) Thực hiện các nội dung khác thuộc thẩm quyền theo quy định tại Nghị định số 154/2016/NĐ-CP.
3. Cục thuế tỉnh, Chi cục thuế các huyện, thị xã, thành phố: Kiểm tra, đôn đốc, quyết toán việc thu, nộp, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố được phân cấp.
4. Kho bạc Nhà nước tỉnh, Kho bạc Nhà nước các huyện, thị xã, thành phố: Hướng dẫn Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố mở tài khoản “Tạm thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp” và định kỳ theo quy định đối chiếu số phí thu được.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2017.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Trưởng Ban quản lý khu kinh tế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường, Chi cục trưởng Chi cục thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

 Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT.Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Báo An Giang, Đài PT-TH An Giang;
- Website Chính phủ; Website tỉnh An Giang;
- Lưu: VT, KTTH, TT.Công báo - Tin học.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Nưng

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất