Quyết định 16/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc quy định mức thu và chế độ quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An

thuộc tính Quyết định 16/2015/QĐ-UBND

Quyết định 16/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc quy định mức thu và chế độ quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:16/2015/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Lê Xuân Đại
Ngày ban hành:04/03/2015
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
Số: 16/2015/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Nghệ An, ngày 04 tháng 03 năm 2015
 
 
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
-----------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
 
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 149/2014/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu và chế độ quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 49/TTr-STC ngày 09 tháng 01 năm 2015,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng.
1. Phạm vi điều chỉnh.
Quyết định này quy định về mức thu và chế độ quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An (không áp dụng đối với các loại siêu thị, trung tâm thương mại, trung tâm giao dịch mua bán hàng hóa).
2. Đối tượng áp dụng.
a) Đối tượng chịu phí
Tất cả các tổ chức, cá nhân kinh doanh tại các chợ trên địa bàn tỉnh (kể cả kinh doanh có ki ốt cố định và kinh doanh ở địa điểm không cố định).
b) Đối tượng được miễn:
Các tổ chức, cá nhân kinh doanh tại các chợ truyền thống ở các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới miền núi cao, vùng sâu, vùng xa.
c) Các tổ chức thu phí chợ.
- Ban quản lý chợ; HTX quản lý chợ; Tổ hoặc bộ phận quản lý chợ;
- Doanh nghiệp kinh doanh khai thác và quản lý chợ;
- Các mô hình quản lý chợ hiện hành khác.
Điều 2. Mức thu phí.
1. Đối với các chợ đầu tư từ nguồn ngân sách Nhà nước.

Nội dung
Đơn vị tính
Mức thu
Chợ hạng 1
Chợ hạng 2
Chợ hạng 3
Chợ chưa xếp hạng
I/ Chợ Vinh
1. Địa điểm kinh doanh cố định
a) Quày thường
Loại 1
đ/m2/tháng
126.000
Loại 2
đ/m2/tháng
115.000
Loại 3
đ/m2/tháng
92.000
Loại 4
đ/m2/tháng
75.000
Loại 5
đ/m2/tháng
58.000
Loại 6
đ/m2/tháng
42.000
Loại 7
đ/m2/tháng
29.000
Loại 8
đ/m2/tháng
23.000
b) Quày góc
Loại 1
đ/m2/tháng
184.000
Loại 2
đ/m2/tháng
161.000
Loại 3
đ/m2/tháng
138.000
Loại 4
đ/m2/tháng
115.000
Loại 5
đ/m2/tháng
81.000
Loại 6
đ/m2/tháng
58.000
Loại 7
đ/m2/tháng
40.000
Loại 8
đ/m2/tháng
35.000
2. Địa điểm kinh doanh không cố định (hàng rong):
Loại 1: Hàng thực phẩm tươi sống như lòng sống, tôm, cá...
đ/lượt vào chợ
8.000
Loại 2: Hàng nông cụ sản xuất và các loại thực phẩm khác như rau, gia súc, gia cầm
7.000
Loại 3: Hàng vặt do người sản xuất tự bán
đ/lượt vào chợ
4.000
3. Dịch vụ bảo vệ hàng hóa ban đêm (ngoài giờ)
Loại 1
đ/quày/tháng
69.000
Loại 2
đ/quày/tháng
58.000
Loại 3
đ/quày/tháng
52.000
Loại 4
đ/quày/tháng
46.000
Loại 5
đ/quày/tháng
40.000
Loại 6
đ/quày/tháng
35.000
Loại 7 + 8
đ/quày/tháng
29.000
II. Chợ Ga Vinh
1. Địa điểm kinh doanh cố định
a) Gian hàng đình chính mặt đường Trường Chinh và Phan Bội Châu
Loại 1
đ/m2/tháng
115.000
Loại 2
đ/m2/tháng
94.000
Loại 3
đ/m2/tháng
87.000
Loại 4
đ/m2/tháng
81.000
b) Gian hàng nhà BQL và mặt đường Phan Bội Châu
Loại 1
đ/m2/tháng
94.000
Loại 2
đ/m2/tháng
83.000
Loại 3
đ/m2/tháng
75.000
c) Gian hàng phía đông nam đình chính và Tây nam nhà Ban quản lý
Loại 1
đ/m2/tháng
62.000
Loại 2
đ/m2/tháng
54.000
d) Ki ốt mặt đường nội bộ
Loại 1
đ/m2/tháng
55.000
Loại 2
đ/m2/tháng
46.000
Ki ốt Xuân Thành và chợ trời
đ/m2/tháng
23.000
e) Quầy hàng đình chính 2 tầng
Các quầy loại 1
Loại 2 mặt đường
đ/m2/tháng
38.000
Loại 1 mặt đường
đ/m2/tháng
31.000
Các quầy loại 2
Loại 2 mặt đường
đ/m2/tháng
31.000
Loại 1 mặt đường
đ/m2/tháng
26.000
Các quầy loại 3
Loại 2 mặt đường
đ/m2/tháng
26.000
Loại 1 mặt đường
đ/m2/tháng
17.000
g) Đình phụ số 1+2+3
Loại 2 mặt đường trong đình và giữa đình
đ/m2/tháng
23.000
Loại quầy mặt ngoài đình phụ số 3 và phía đông đình số 2
Loại 2 mặt đường
đ/m2/tháng
52.000
Loại 1 mặt đường
đ/m2/tháng
40.000
Loại còn lại
đ/m2/tháng
17.000
h) Khu vực chợ trời
Loại 2 mặt đường
đ/m2/tháng
23.000
Loại 1 mặt đường
đ/m2/tháng
17.000
2. Địa điểm kinh doanh không cố định (hàng rong)
Loại 1: Hàng thực phẩm tươi sống như lòng sống, tôm, cá...
đ/lượt vào chợ
8.000
Loại 2: Hàng nông cụ sản xuất và các loại thực phẩm khác như rau, gia súc, gia cầm
7.000
Loại 3: Hàng vặt do người sản xuất tự bán
đ/lượt vào chợ
4.000
3. Dịch vụ bảo vệ hàng hóa ban đêm (ngoài giờ)
Gian hàng
đ/quày/tháng
69.000
Ki ốt
đ/quày/tháng
58.000
Đình chính
đ/quày/tháng
46.000
Các đình phụ
đ/quày/tháng
40.000
Chợ trời
đ/quày/tháng
35.000
III. Các chợ khác
1. Địa điểm kinh doanh cố định
a) Ki ốt cố định
Vị trí kinh doanh loại 1
đ/m2/tháng
55.000
32.000
28.000
17.000
Vị trí kinh doanh loại 2
đ/m2/tháng
46.000
28.000
18.000
11.000
Vị trí kinh doanh loại 3
đ/m2/tháng
32.000
23.000
14.000
8.000
Vị trí kinh doanh loại 4
đ/m2/tháng
28.000
14.000
9.000
5.000
b) Trong đình chợ
Vị trí kinh doanh loại 1
đ/m2/tháng
55.000
32.000
23.000
14.000
Vị trí kinh doanh loại 2
đ/m2/tháng
51.000
23.000
18.000
11.000
Vị trí kinh doanh loại 3
đ/m2/tháng
46.000
18.000
14.000
8.000
Vị trí kinh doanh loại 4
đ/m2/tháng
32.000
14.000
7.000
4.000
c) Lều bán kiên cố
Vị trí kinh doanh loại 1
đ/m2/tháng
51.000
28.000
18.000
11.000
Vị trí kinh doanh loại 2
đ/m2/tháng
41.000
23.000
14.000
8.000
Vị trí kinh doanh loại 3
đ/m2/tháng
37.000
18.000
9.000
6.000
Vị trí kinh doanh loại 4
đ/m2/tháng
23.000
9.000
6.000
4.000
2. Địa điểm kinh doanh không cố định
Loại 1: Thực phẩm tươi sống như lòng sống, tôm, cá, mực
đ/lượt vào chợ
8.000
7.000
4.000
3.000
Loại 2: Hàng công cụ sản xuất và các loại thực phẩm khác như rau, gia súc, gia cầm
đ/lượt vào chợ
7.000
6.000
4.000
2.000
Loại 3: Hàng vặt do người sản xuất tự bán
đ/lượt vào chợ
3.000
3.000
3.000
2.000
3. Dịch vụ bảo vệ hàng hóa ban đêm (ngoài giờ)
đ/quày/tháng
55.000
44.000
38.000
23.000
2. Đối với các chợ của tư nhân hoặc doanh nghiệp quản lý từ nguồn vốn không do Nhà nước đầu tư: được phép áp dụng mức thu cao hơn nhưng tối đa không quá 02 lần so với mức thu quy định tại Khoản 1, Điều 2 Quyết định này.
Điều 3. Trách nhiệm của UBND các huyện, thành phố, thị xã.
Giao UBND các huyện, thành phố Vinh, thị xã quy định phân loại quày, vị trí kinh doanh phù hợp với điều kiện của từng chợ để áp dụng mức thu phí chợ theo quy định trên.
Điều 4. Chế độ quản lý phí chợ.
1. Đối với chợ do ngân sách Nhà nước đầu tư được trích một phần số phí trong năm cho tổ chức thu phí để trang trải chi phí hoạt động và tổ chức thu phí chợ, số còn lại nộp ngân sách nhà nước. Mức trích cho các hoạt động và tổ chức thu phí của tổ chức quản lý chợ cụ thể như sau:
a) Chợ Vinh, chợ ga Vinh và các chợ hạng 1: Trích để lại 80%, nộp ngân sách 20% số phí thu được;
b) Chợ hạng 2, hạng 3 và chợ chưa xếp hạng: Trích để lại 90%, nộp ngân sách nhà nước 10% số phí thu được.
2. Đối với chợ của tư nhân hoặc doanh nghiệp quản lý từ nguồn vốn không do Nhà nước đầu tư là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước. Số tiền thu được là doanh thu của tổ chức, cá nhân thu phí; tổ chức, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định hiện hành của nhà nước trên kết quả thu phí.
Điều 5. Hiệu lực thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 12/2012/QĐ-UBND ngày 08/02/2012 của UBND tỉnh quy định đối tượng, mức thu và quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 6. Tổ chức thực hiện.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
 

Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Tài chính (để b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các PVP UBND tỉnh;
- Các Tổ chuyên viên;
- TT TH & Công báo tỉnh;
- Lưu VT, TM. UB.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Xuân Đại
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất