Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 16/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc quy định mức thu và chế độ quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 16/2015/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Lê Xuân Đại
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
04/03/2015
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 16/2015/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 16/2015/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 16/2015/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 16/2015/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
Số: 16/2015/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Nghệ An, ngày 04 tháng 03 năm 2015
 
 
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
-----------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
 
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 149/2014/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu và chế độ quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 49/TTr-STC ngày 09 tháng 01 năm 2015,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng.
1. Phạm vi điều chỉnh.
Quyết định này quy định về mức thu và chế độ quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An (không áp dụng đối với các loại siêu thị, trung tâm thương mại, trung tâm giao dịch mua bán hàng hóa).
2. Đối tượng áp dụng.
a) Đối tượng chịu phí
Tất cả các tổ chức, cá nhân kinh doanh tại các chợ trên địa bàn tỉnh (kể cả kinh doanh có ki ốt cố định và kinh doanh ở địa điểm không cố định).
b) Đối tượng được miễn:
Các tổ chức, cá nhân kinh doanh tại các chợ truyền thống ở các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới miền núi cao, vùng sâu, vùng xa.
c) Các tổ chức thu phí chợ.
- Ban quản lý chợ; HTX quản lý chợ; Tổ hoặc bộ phận quản lý chợ;
- Doanh nghiệp kinh doanh khai thác và quản lý chợ;
- Các mô hình quản lý chợ hiện hành khác.
Điều 2. Mức thu phí.
1. Đối với các chợ đầu tư từ nguồn ngân sách Nhà nước.

Nội dung
Đơn vị tính
Mức thu
Chợ hạng 1
Chợ hạng 2
Chợ hạng 3
Chợ chưa xếp hạng
I/ Chợ Vinh
 
 
 
 
 
1. Địa điểm kinh doanh cố định
 
 
 
 
 
a) Quày thường
 
 
 
 
 
Loại 1
đ/m2/tháng
126.000
 
 
 
Loại 2
đ/m2/tháng
115.000
 
 
 
Loại 3
đ/m2/tháng
92.000
 
 
 
Loại 4
đ/m2/tháng
75.000
 
 
 
Loại 5
đ/m2/tháng
58.000
 
 
 
Loại 6
đ/m2/tháng
42.000
 
 
 
Loại 7
đ/m2/tháng
29.000
 
 
 
Loại 8
đ/m2/tháng
23.000
 
 
 
b) Quày góc
 
 
 
 
 
Loại 1
đ/m2/tháng
184.000
 
 
 
Loại 2
đ/m2/tháng
161.000
 
 
 
Loại 3
đ/m2/tháng
138.000
 
 
 
Loại 4
đ/m2/tháng
115.000
 
 
 
Loại 5
đ/m2/tháng
81.000
 
 
 
Loại 6
đ/m2/tháng
58.000
 
 
 
Loại 7
đ/m2/tháng
40.000
 
 
 
Loại 8
đ/m2/tháng
35.000
 
 
 
2. Địa điểm kinh doanh không cố định (hàng rong):
 
 
 
 
 
Loại 1: Hàng thực phẩm tươi sống như lòng sống, tôm, cá...
đ/lượt vào chợ
8.000
 
 
 
Loại 2: Hàng nông cụ sản xuất và các loại thực phẩm khác như rau, gia súc, gia cầm
 
7.000
 
 
 
Loại 3: Hàng vặt do người sản xuất tự bán
đ/lượt vào chợ
4.000
 
 
 
3. Dịch vụ bảo vệ hàng hóa ban đêm (ngoài giờ)
 
 
 
 
 
Loại 1
đ/quày/tháng
69.000
 
 
 
Loại 2
đ/quày/tháng
58.000
 
 
 
Loại 3
đ/quày/tháng
52.000
 
 
 
Loại 4
đ/quày/tháng
46.000
 
 
 
Loại 5
đ/quày/tháng
40.000
 
 
 
Loại 6
đ/quày/tháng
35.000
 
 
 
Loại 7 + 8
đ/quày/tháng
29.000
 
 
 
II. Chợ Ga Vinh
 
 
 
 
 
1. Địa điểm kinh doanh cố định
 
 
 
 
 
a) Gian hàng đình chính mặt đường Trường Chinh và Phan Bội Châu
 
 
 
 
 
Loại 1
đ/m2/tháng
115.000
 
 
 
Loại 2
đ/m2/tháng
94.000
 
 
 
Loại 3
đ/m2/tháng
87.000
 
 
 
Loại 4
đ/m2/tháng
81.000
 
 
 
b) Gian hàng nhà BQL và mặt đường Phan Bội Châu
 
 
 
 
 
Loại 1
đ/m2/tháng
94.000
 
 
 
Loại 2
đ/m2/tháng
83.000
 
 
 
Loại 3
đ/m2/tháng
75.000
 
 
 
c) Gian hàng phía đông nam đình chính và Tây nam nhà Ban quản lý
 
 
 
 
 
Loại 1
đ/m2/tháng
62.000
 
 
 
Loại 2
đ/m2/tháng
54.000
 
 
 
d) Ki ốt mặt đường nội bộ
 
 
 
 
 
Loại 1
đ/m2/tháng
55.000
 
 
 
Loại 2
đ/m2/tháng
46.000
 
 
 
Ki ốt Xuân Thành và chợ trời
đ/m2/tháng
23.000
 
 
 
e) Quầy hàng đình chính 2 tầng
 
 
 
 
 
Các quầy loại 1
 
 
 
 
 
Loại 2 mặt đường
đ/m2/tháng
38.000
 
 
 
Loại 1 mặt đường
đ/m2/tháng
31.000
 
 
 
Các quầy loại 2
 
 
 
 
 
Loại 2 mặt đường
đ/m2/tháng
31.000
 
 
 
Loại 1 mặt đường
đ/m2/tháng
26.000
 
 
 
Các quầy loại 3
 
 
 
 
 
Loại 2 mặt đường
đ/m2/tháng
26.000
 
 
 
Loại 1 mặt đường
đ/m2/tháng
17.000
 
 
 
g) Đình phụ số 1+2+3
 
 
 
 
 
Loại 2 mặt đường trong đình và giữa đình
đ/m2/tháng
23.000
 
 
 
Loại quầy mặt ngoài đình phụ số 3 và phía đông đình số 2
 
 
 
 
 
Loại 2 mặt đường
đ/m2/tháng
52.000
 
 
 
Loại 1 mặt đường
đ/m2/tháng
40.000
 
 
 
Loại còn lại
đ/m2/tháng
17.000
 
 
 
h) Khu vực chợ trời
 
 
 
 
 
Loại 2 mặt đường
đ/m2/tháng
23.000
 
 
 
Loại 1 mặt đường
đ/m2/tháng
17.000
 
 
 
2. Địa điểm kinh doanh không cố định (hàng rong)
 
 
 
 
 
Loại 1: Hàng thực phẩm tươi sống như lòng sống, tôm, cá...
đ/lượt vào chợ
8.000
 
 
 
Loại 2: Hàng nông cụ sản xuất và các loại thực phẩm khác như rau, gia súc, gia cầm
 
7.000
 
 
 
Loại 3: Hàng vặt do người sản xuất tự bán
đ/lượt vào chợ
4.000
 
 
 
3. Dịch vụ bảo vệ hàng hóa ban đêm (ngoài giờ)
 
 
 
 
 
Gian hàng
đ/quày/tháng
69.000
 
 
 
Ki ốt
đ/quày/tháng
58.000
 
 
 
Đình chính
đ/quày/tháng
46.000
 
 
 
Các đình phụ
đ/quày/tháng
40.000
 
 
 
Chợ trời
đ/quày/tháng
35.000
 
 
 
III. Các chợ khác
 
 
 
 
 
1. Địa điểm kinh doanh cố định
 
 
 
 
 
a) Ki ốt cố định
 
 
 
 
 
Vị trí kinh doanh loại 1
đ/m2/tháng
55.000
32.000
28.000
17.000
Vị trí kinh doanh loại 2
đ/m2/tháng
46.000
28.000
18.000
11.000
Vị trí kinh doanh loại 3
đ/m2/tháng
32.000
23.000
14.000
8.000
Vị trí kinh doanh loại 4
đ/m2/tháng
28.000
14.000
9.000
5.000
b) Trong đình chợ
 
 
 
 
 
Vị trí kinh doanh loại 1
đ/m2/tháng
55.000
32.000
23.000
14.000
Vị trí kinh doanh loại 2
đ/m2/tháng
51.000
23.000
18.000
11.000
Vị trí kinh doanh loại 3
đ/m2/tháng
46.000
18.000
14.000
8.000
Vị trí kinh doanh loại 4
đ/m2/tháng
32.000
14.000
7.000
4.000
c) Lều bán kiên cố
 
 
 
 
 
Vị trí kinh doanh loại 1
đ/m2/tháng
51.000
28.000
18.000
11.000
Vị trí kinh doanh loại 2
đ/m2/tháng
41.000
23.000
14.000
8.000
Vị trí kinh doanh loại 3
đ/m2/tháng
37.000
18.000
9.000
6.000
Vị trí kinh doanh loại 4
đ/m2/tháng
23.000
9.000
6.000
4.000
2. Địa điểm kinh doanh không cố định
 
 
 
 
 
Loại 1: Thực phẩm tươi sống như lòng sống, tôm, cá, mực
đ/lượt vào chợ
8.000
7.000
4.000
3.000
Loại 2: Hàng công cụ sản xuất và các loại thực phẩm khác như rau, gia súc, gia cầm
đ/lượt vào chợ
7.000
6.000
4.000
2.000
Loại 3: Hàng vặt do người sản xuất tự bán
đ/lượt vào chợ
3.000
3.000
3.000
2.000
3. Dịch vụ bảo vệ hàng hóa ban đêm (ngoài giờ)
đ/quày/tháng
55.000
44.000
38.000
23.000
2. Đối với các chợ của tư nhân hoặc doanh nghiệp quản lý từ nguồn vốn không do Nhà nước đầu tư: được phép áp dụng mức thu cao hơn nhưng tối đa không quá 02 lần so với mức thu quy định tại Khoản 1, Điều 2 Quyết định này.
Điều 3. Trách nhiệm của UBND các huyện, thành phố, thị xã.
Giao UBND các huyện, thành phố Vinh, thị xã quy định phân loại quày, vị trí kinh doanh phù hợp với điều kiện của từng chợ để áp dụng mức thu phí chợ theo quy định trên.
Điều 4. Chế độ quản lý phí chợ.
1. Đối với chợ do ngân sách Nhà nước đầu tư được trích một phần số phí trong năm cho tổ chức thu phí để trang trải chi phí hoạt động và tổ chức thu phí chợ, số còn lại nộp ngân sách nhà nước. Mức trích cho các hoạt động và tổ chức thu phí của tổ chức quản lý chợ cụ thể như sau:
a) Chợ Vinh, chợ ga Vinh và các chợ hạng 1: Trích để lại 80%, nộp ngân sách 20% số phí thu được;
b) Chợ hạng 2, hạng 3 và chợ chưa xếp hạng: Trích để lại 90%, nộp ngân sách nhà nước 10% số phí thu được.
2. Đối với chợ của tư nhân hoặc doanh nghiệp quản lý từ nguồn vốn không do Nhà nước đầu tư là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước. Số tiền thu được là doanh thu của tổ chức, cá nhân thu phí; tổ chức, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định hiện hành của nhà nước trên kết quả thu phí.
Điều 5. Hiệu lực thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 12/2012/QĐ-UBND ngày 08/02/2012 của UBND tỉnh quy định đối tượng, mức thu và quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 6. Tổ chức thực hiện.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
 

Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Tài chính (để b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các PVP UBND tỉnh;
- Các Tổ chuyên viên;
- TT TH & Công báo tỉnh;
- Lưu VT, TM. UB.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Xuân Đại
 
 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 16/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc quy định mức thu và chế độ quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 16/2015/QĐ-UBND

01

Quyết định 73/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An

02

Quyết định 52/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc bãi bỏ 19 Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành về phí và lệ phí

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 2220/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc công bố danh mục thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản, Bảo hiểm, Tài chính đất đai; Đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, Chính sách thuế, phí, lệ phí, Chăn nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×