ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG ------------ Số: 16/2011/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------- Sóc Trăng, ngày 25 tháng 04 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP TỪ NĂM HỌC 2011 – 2012
ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG.
--------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP, ngày 14/5/2010 của Chính phủ về quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/10/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH, ngày 15/11/2010 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP, ngày 14/5/2010 của Chính phủ về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2010/NQ-HĐND, ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu học phí hàng năm đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu học phí hàng năm đối với các cơ sở giáo dục mầm non, trung học cơ sở và trung học phổ thông công lập từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Phạm vi áp dụng:
Quyết định này quy định mức thu học phí hàng năm đối với các cơ sở giáo dục mầm non, trung học cơ sở và trung học phổ thông công lập thực hiện theo chương trình đại trà từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
2. Đối tượng thu:
Đối tượng thu học phí là học sinh tại các cơ sở giáo dục mầm non, trung học cơ sở và trung học phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
3. Đơn vị thu:
Các cơ sở giáo dục mầm non, trung học cơ sở và trung học phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
4. Mức thu học phí:
- Mức thu đối với các trường tại thành phố Sóc Trăng và các thị trấn: 40.000 đồng/tháng/học sinh.
- Mức thu đối với các trường tại các xã: 20.000 đồng/tháng/học sinh.
5. Quy định về miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; tổ chức thu và sử dụng học phí:
a) Đối tượng không phải đóng học phí, miễn học phí, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập; tổ chức thu, quản lý và sử dụng học phí thực hiện theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số 29/10/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.
b) Khi xảy ra thiên tai, tùy theo mức độ phạm vi thiệt hại, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định không thu học phí trong thời hạn nhất định đối với trẻ em học mẩu giáo và học sinh phổ thông thuộc vùng bị thiên tai.
Điều 2.
1.Mức thu học phí nêu trên được áp dụng từ năm học 2011 - 2012 và thực hiện từ ngày 01 tháng 9 năm 2011.
2. Bãi bỏ Mục 1, 2, 4 khoản II Điều 1; Điều 2; Khoản 2 Điều 3 của Quyết định số 20/2007/QĐ - UBND ngày 21/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định mức thu, sử dụng học phí, phí dự thi, dự tuyển tại các cơ sở giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và Khoản 1 Điều 1 của Quyết định số 02/2008/QĐ - UBND ngày 10/01/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng sửa đổi một số mức thu học phí tại Quyết định số 20/2007/QĐ-UBND ngày 21/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Cục thuế tỉnh hướng dẫn các địa phương, đơn vị thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan chức năng liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ TC, Bộ GD&ĐT, Bộ LĐTBXH; - Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND, UBND tỉnh; - UBMTTQ và các đoàn thể tỉnh; - Lưu: VX, TH, KT, XD, HC. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Trung Hiếu |