Quyết định 12/2011/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về điều chỉnh giá nước sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

thuộc tính Quyết định 12/2011/QĐ-UBND

Quyết định 12/2011/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về điều chỉnh giá nước sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:12/2011/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Thành Tài
Ngày ban hành:28/02/2011
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------------------
Số: 12/2011/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
TP. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 02 năm 2011
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ ĐIỀU CHỈNH GIÁ NƯỚC SINH HOẠT KHU VỰC NÔNG THÔN
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
 
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 19 tháng 5 năm 2009 của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 100/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2009 của Bộ Tài chính về ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thường trực Thành ủy tại Công văn số 449-CV/VPTU ngày 17 tháng 02 năm 2011 của Văn phòng Thành ủy về điều chỉnh giá nước sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn thành phố;
Xét đề nghị của Liên Sở Tài chính - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 7165/TTr-LS-STC-SNNPTNT, ngày 09 tháng 7 năm 2010 về điều chỉnh giá nước sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn thành phố,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Nay điều chỉnh đơn giá nước sinh hoạt khu vực nông thôn do Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn cung cấp (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh như sau:

Đối tượng sử dụng nước
Đơn giá nước
(đồng/m3)
Các hộ dân cư:
- Đến 4 m3/người/tháng
3.100
- Trên 4 m3 đến 6 m3/người/tháng
4.700
- Trên 6 m3/người/tháng
6.900
Cơ quan hành chính sự nghiệp, đoàn thể
4.700
Đơn vị sản xuất
5.900
Đơn vị kinh doanh - dịch vụ
7.800
 
Điều 2. Quy định đối tượng sử dụng nước
1. Đối tượng sử dụng nước sinh hoạt:
- Hộ gia đình là các hộ dân sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt.
- Các cơ sở xã hội, cơ sở chữa bệnh - cai nghiện thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt.
Định mức nước sinh hoạt được xác định trên số nhân khẩu thường trú và tạm trú dài hạn theo căn cứ Sổ hộ khẩu thường trú và Sổ tạm trú. Mỗi nhân khẩu chỉ được đăng ký định mức tại một thuê bao đồng hồ nước. Trường hợp nhiều hộ gia đình sử dụng chung một đồng hồ nước (địa chỉ trong hộ khẩu thường trú khác với địa chỉ đặt đồng hồ nước) thì tính định mức các nhân khẩu sử dụng chung cho khách hàng đứng tên thuê bao đồng hồ nước.
Trường hợp người nhập cư, sinh viên và người lao động thuê nhà để ở (có thời hạn thuê từ 12 tháng trở lên, căn cứ vào giấy đăng ký tạm trú và hợp đồng thuê nhà có xác nhận của địa phương) được tính định mức theo số nhân khẩu như trên.
2. Đối tượng sử dụng nước không sinh hoạt:
a) Cơ quan hành chính sự nghiệp, đoàn thể, bao gồm:
- Các đơn vị lực lượng vũ trang, công an, phòng cháy, chữa cháy.
- Bệnh viện, trường học.
- Các cơ quan, đoàn thể, cơ sở tôn giáo.
- Cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp khác.
b) Đơn vị sản xuất, bao gồm:
- Các nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất, chế biến, gia công.
- Các cơ sở trồng trọt, chăn nuôi, xử lý chất thải, lò thiêu.
- Nước phục vụ các công trình xây dựng.
- Nước sử dụng cho các hoạt động sản xuất khác.
c) Đơn vị kinh doanh - dịch vụ, bao gồm:
- Các nhà máy, cơ sở sản xuất: nước đá, kem, nước giải khát.
- Các khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ, các điểm kinh doanh ăn uống, giải khát.
- Các cơ sở thẩm mỹ, rửa xe, giặt ủi, các khu vui chơi giải trí.
- Các khu thương mại - dịch vụ, chợ, siêu thị, đại lý, cửa hàng thương mại.
- Các dịch vụ cấp nước cho ghe, tàu, thuyền.
- Các hoạt động của tổ chức, cá nhân mang tính chất kinh doanh khác.
d) Đối với các đối tượng sử dụng nước phức hợp bao gồm các đối tượng sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt, sản xuất và kinh doanh - dịch vụ:
Doanh nghiệp cấp nước cùng với khách hàng xác định tỷ lệ nước sử dụng cho các mục đích khác nhau.
3. Đối tượng mua sỉ nước sạch:
Đối tượng mua sỉ nước sạch là những khách hàng có hệ thống ống nội bộ, mua sỉ nước sạch phân phối lại cho các đối tượng sử dụng nước khác trong hệ thống ống nội bộ, cụ thể như sau:
- Đối tượng sinh hoạt: các khu dân cư, chung cư, ký túc xá, khu lưu trú công nhân.
- Đối tượng sản xuất: các khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất.
- Đối tượng kinh doanh - dịch vụ: các khu thương mại, dịch vụ, khu chợ đầu mối.
a) Đối với đối tượng mua sỉ nước sạch, giảm 10% đơn giá nước quy định tại Điều 1 Quyết định này.
b) Đối với các khách hàng mua sỉ nước sạch phân phối lại cho các đối tượng sử dụng nước phức hợp (bao gồm các đối tượng sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt, sản xuất và kinh doanh - dịch vụ) thì doanh nghiệp cấp nước cùng với khách hàng xác định tỷ lệ nước sử dụng cho các mục đích khác nhau.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2011. Bãi bỏ Công văn số 3887/UB-NCVX ngày 13 tháng 12 năm 1995 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt giá nước sinh hoạt cho các xã ngoại thành trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 9, quận Thủ Đức, quận Bình Tân và các huyện, Giám đốc Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn và các đối tượng sử dụng nước khu vực nông thôn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
 
 
 
Nguyễn Thành Tài
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất