Quyết định 119/2009/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội về việc ban hành giá bán nước sạch sinh hoạt trên địa bàn Thành phố Hà Nội

thuộc tính Quyết định 119/2009/QĐ-UBND

Quyết định 119/2009/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội về việc ban hành giá bán nước sạch sinh hoạt trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:119/2009/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Hoàng Mạnh Hiển
Ngày ban hành:21/12/2009
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------

Số: 119/2009/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành giá bán nước sạch sinh hoạt trên địa bàn Thành phố Hà Nội

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 3, số 15/2008/NQ-QH12 ngày 29/5/2008 về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội và một số tỉnh có liên quan;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 9/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN&PTNT ngày 19 tháng 5 năm 2009 của Liên Bộ Tài chính – Bộ Xây dựng – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 100/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2009 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Căn cứ Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 của UBND thành phố Hà Nội về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Liên Sở: Tài chính – Xây dựng – Lao động Thương binh và Xã hội – Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số: 6115/TTr-XD-TC-LĐTB&XH-KH&ĐT ngày 07 tháng 08 năm 2009; Báo cáo thẩm định số 1825/STP-VBPQ ngày 30/10/2009 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định đơn giá bán nước sạch cho mục đích sinh hoạt từ hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh trên địa bàn thành phố Hà Nội như sau:

1. Đơn giá bán nước sinh hoạt trên địa bàn các quận, các huyện Thanh Trì, Từ Liêm, Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn:

Đơn vị tính: đồng/m3

Số TT

Mức sử dụng nước sinh hoạt của hộ dân cư (m3/tháng/hộ)  

Giá chưa có thuế và phí

Thuế GTGT (5%)

Phí bảo vệ môi trường (10%)

Giá thanh toán

1

16 m3 đầu tiên

3.478,26

173,91

347,83

4.000

2

Từ trên 16 m3 đến 20 m3

4.086,96

204,35

408,70

4.700

3

Từ trên 20 m3 đến 35 m3

4.956,52

247,83

495,65

5.700

4

Trên 35 m3

8.173,91

408,70

817,39

9.400

2. Đơn giá bán nước sinh hoạt trên địa bàn thị xã Sơn Tây, các huyện Ba Vì, Phúc Thọ, Quốc Oai, Thạch Thất, Chương Mỹ, Thanh Oai, Ứng Hòa, Mỹ Đức, Phú Xuyên, Thường Tín, Hoài Đức, Đan Phượng, Mê Linh.

Đơn vị tính: đồng/m3

Số TT

Mức sử dụng nước sinh hoạt của hộ dân cư (m3/tháng/hộ) 

Giá chưa có thuế và phí

Thuế GTGT (5%)

Phí bảo vệ môi trường (5%)

Giá thanh toán

1

16 m3 đầu tiên

3.478,26

173,91

173,91

3.800

2

Từ trên 16 m3 đến 20 m3

4.086,96

204,35

204,35

4.500

3

Từ trên 20 m3 đến 35 m3

4.956,52

247,83

247,83

5.400

4

Trên 35 m3

8.173,91

408,70

408,70

9.000

(Đơn giá thanh toán được làm tròn số để thuận tiện trong triển khai thực hiện)

Điều 2. Đối với các trường hợp cung cấp nước sạch không thuộc hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh của Thành phố, UBND thành phố sẽ phê duyệt đơn giá bán nước sạch sinh hoạt cho từng dự án cụ thể.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao cho các doanh nghiệp sản xuất và cung cấp nước sạch thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hà Nội theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của liên Bộ: Tài chính – Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thi hành Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về việc phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn Thành phố Hà Nội.

2. Giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các ngành có liên quan chịu trách nhiệm:

a. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện giá nước sạch quy định tại Điều 1 Quyết định này, trình UBND Thành phố xem xét điều chỉnh, bổ sung kịp thời khi có những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.

b. Xem xét phương án giá nước sạch do các đơn vị cấp nước xây dựng, gửi Sở Tài chính thẩm định trước khi trình UBND Thành phố phê duyệt đơn giá bán nước sạch sinh hoạt đối với các trường hợp cấp nước sạch tại khu vực đô thị không thuộc hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh của Thành phố quy định tại Điều 2.

c. Chỉ đạo các Doanh nghiệp sản xuất và cung cấp nước sạch, xây dựng phương án đầu tư; công tác quản lý mạng phân phối nước đến các hộ tiêu thụ nhằm sử dụng hợp lý, hiệu quả và tiết kiệm nguồn nước sạch.

d. Phối hợp với các cơ quan có liên quan tăng cường giám sát, kiểm tra các Doanh nghiệp cung cấp nước sạch về chất lượng nước, nâng cao chất lượng dịch vụ đối với khách hàng, giảm dần tỷ lệ hao hụt và thất thu tiền nước.

3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì xem xét phương án giá nước sạch do các đơn vị cấp nước xây dựng gửi Sở Tài chính thẩm định trước khi trình UBND Thành phố phê duyệt đơn giá bán nước sạch sinh hoạt đối với các trường hợp cấp nước sạch tại khu vực nông thôn không thuộc hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh của Thành phố.

4. Giao Sở Tài chính chủ trì thẩm định đơn giá bán nước sạch sinh hoạt đối với các trường hợp: cấp nước sạch tại khu vực nông thôn, nước sạch sinh hoạt đối với các trường hợp cấp nước sạch tại khu vực đô thị, không thuộc hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh của Thành phố trình UBND Thành phố phê duyệt.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; các đơn vị sản xuất kinh doanh nước sạch trên địa bàn Thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các cá nhân, hộ gia đình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính; Bộ Xây dựng; Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT Thành ủy;
- TT HĐND TP;
- Chủ tịch UBND TP;
- Các Phó Chủ tịch UBND TP;
- Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
- Cổng Thông tin điện tử CP;
- Các báo: KTĐT, HNM, ĐPTTHHN;
- Các PVP, Phòng chuyên viên;
- Trung tâm công báo TP (để đăng CB);
- Lưu VT, (3b), KTc (2b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH  




Hoàng Mạnh Hiển  

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất