Quyết định 11/2009/QĐ-UBND Lào Cai giá tài sản trên đất để tính lệ phí trước bạ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 11/2009/QĐ-UBND

Quyết định 11/2009/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành Mức giá tối thiểu để tính thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là nhà trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Lào CaiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:11/2009/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Hữu Vạn
Ngày ban hành:28/05/2009Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí

tải Quyết định 11/2009/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 11/2009/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

UBAN NHÂN DÂN
TNH LÀO CAI
--------

S: 11/2009/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

o Cai, ngày 28 tháng 5 năm 2009

 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ BAN HÀNH MỨC GIÁ TỐI THIỂU ĐỂ TÍNH THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI TÀI SẢN LÀ NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI.

----------

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

 

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghđnh s176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999, ca Chính phvề Lệ phí tc bạ;

Căn cứ Nghđnh s209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 ca Chính phvquản lý chất lưng công trình xây dng;

Căn cứ Thông tư s 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 ca Bộ Tài chính hưng dẫn thc hiện các quy đnh ca pháp luật vlphí trưc bạ;

Căn cứ Thông tư s02/2007/TT-BTC ngày 08/01/2007 sửa đổi bsung Thông tư s 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 ca Bộ Tài chính hưng dn thực hiện các quy đnh ca pháp luật vlphí tc bạ;

Xét đnghị ca Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình s42 /TTr-STC ngày 27 tháng 3 năm 2009,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết đnh này Bng giá ti thiểu đtính thu lphí tc bđối với nhà trên địa bàn tnh Lào Cai. (Chi tiết có Bng giá ti thiu kèm theo)

Điều 2. Phm vi áp dng

Bng giá nhà ban hành kèm theo Quyết đnh này dùng đtính thu lphí tc bđối với tài sản là nhà trong các trưng hp không xác đnh đưc giá trthực tế chuyển nhượng hoc kê khai giá trị thc tế chuyn nhưng thấp hơn giá trị thtrưng.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tnh, Giám đốc Sở Tài chính, SXây dng,

Cục trưng Cục Thuế, Chtịch UBND các huyn, thành phvà các tổ chc, cá nhân có liên quan căn cQuyết đnh thi hành.

Quyết đnh này có hiệu lực sau 10 ngày ktngày ký ban hành và thay thế Quyết đnh s10/2006/QĐ-UBND ngày 17/02/2006 ca UBND tnh Lào Cai vviệc ban hành mức giá ti thiểu đtính thu lphí trưc bđi với nhà , nhà làm việc, nhà hàng, nhà kho, cửa hàng, ca hiu, khách sn và các công trình kiến trúc khác trên địa bàn tnh Lào Cai./.

 

 

TM. UBAN NHÂN DÂN TNH
CHỦ TCH




Nguyn Hu Vn

 

BẢNG GIÁ TỐI THIỂU ĐỂ TÍNH THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ

(Kèm theo Quyết đnh s: 11/2009/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2009 ca Uban nhân dân tnh o

Cai)

1. Bng giá ti thiểu đối vi nhà có tlchất lượng là 100% (Nhà bao gm: nhà , nhà làm vic, nhà xưng, nhà kho, cửa hàng, cửa hiệu và các công trình kiến trúc khác) cththeo nội dung sau:

STT

Ni dung

Đơn vị tính

Mức giá ti thiu

1

Nhà biệt thự

 

 

a

Tầng 1

đồng /m2 XD

2.500.000

b

Từ tng 2 trở lên

đồng /m2 sàn

2.500.000

2

Nhà cấp II

 

 

a

Tầng 1

đồng /m2 XD

2.500.000

b

Tầng 2 đến tng 4

đồng /m2 sàn

2.000.000

c

Từ tng 5 trở lên

đồng /m2 sàn

1.650.000

3

Nhà cấp III

 

 

a

Tầng 1

đồng /m2 XD

2.200.000

b

Tầng 2 đến tng 4

đồng /m2 sàn

1.800.000

c

Từ tng 5 trở lên

đồng /m2 sàn

1.650.000

4

Nhà cấp IV

 

 

4.1

Nhà từ 1 đến 3 tng (nếu nhà 1 tng là nhà có mái bng bê tông ct thép hoặc bê tông mái chy)

 

 

a

Tầng 1

đng /m2 XD

2.000.000

b

Các tng còn lại

đồng /m2 sàn

1.650.000

4.2

Nhà 1 tng mái ni hoặc PiBxi măng

 

 

a

Kết cấu nhà khung bê tông tường gch ch220

 

Tính bng 50% đơn giá bồi thưng hiện hành ca UBND tnh

b

Kết cấu nhà xây bng gạch chtường 220mm và nhà ct bê tông, tường xây gạch ch110mm

 

c

Tưng xây gạch ba banh hoặc đá hộc.

 

5

Công trình kiến trúc khác

 

Tính bng 50% đơn giá bi thưng hin hành ca UBND tnh.

2. Tiêu trí đánh giá cấp nhà:

2.1. Nhà biệt thự: Tiêu chí đánh giá theo thiết kế tiêu chuẩn và quy hoch sdụng đất ca UBND tnh quy đnh.

2.2. Nhà cấp II:

Nhà có chiều cao từ 9 đến 19 tng hoặc có tng diện ch sàn t5.000 m2 đến dưi 10.000 m2 .

2.3. Nhà cấp III:

Nhà có chiều cao từ 4 đến 8 tng hoặc có tng din ch sàn t1.000 m2 đến dưi 5.000 m2 .

2.4. Nhà cấp IV:

a. Đi vi nhà từ 1 đến 3 tng mái bê tông:

Nhà có chiều cao t03 tng trxuống hoặc có tng diện tích dưi 1.000 m2 . Riêng đối với nhà 01 tng thì kết cấu mái là mái bng bê tông ct thép hoặc bê tông mái chy.

b. Nhà mái ngói hoc mái Pibxi măng:

Nhà cấp IV có quy mô và kết cấu tương ttiêu trí quy đnh trong đơn giá bồi thưng giải phóng mặt bng hin hành.

2.5. Công trình kiến trúc khác:

Công trình kiến trúc khác không thuộc các loại nêu trên có quy mô và kết cấu tương tnhư quy đnh trong đơn giá bi thường giải phóng mặt bng hiện hành.

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi