Quyết định 106/2007/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở

thuộc tính Quyết định 106/2007/QĐ-UBND

Quyết định 106/2007/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:106/2007/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Hữu Tín
Ngày ban hành:31/07/2007
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

 

 


Số: 106 /2007/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 


TP. Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 7 năm 2007

 

 

QUYẾT ĐỊNH

 

 

Vềmức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở

và quyền sử dụng đất ở, cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở

theo Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.

_______

 

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

 

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

Căn cứ Nghị quyết số 12/2007/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân thành phố về mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ  quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

Xét đề nghị của Liên Sở Xây dựng - Sở Tài chính tại Công văn số 883/LSXD-TC ngày 06 tháng 02 năm 2007,

 

 

QUYẾTĐỊNH:

 

 

Điều 1.Nay ban hànhvà áp dụngmức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở, trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh như sau:

1. Lệ phí cấp giấy chứng nhận lần đầu:

- Nhà ở của cá nhân: 100.000 đồng/giấy;

- Nhà ở của tổ chức: thu lệ phí theo diện tích sàn xây dựng:

+ Diện tích dưới500 m2: 200.000 đồng/giấy;

+ Diện tích từ 500 m2đến dưới 1.000 m2: 350.000 đồng/giấy;

+ Diện tích từ 1.000 m2trởlên: 500.000 đồng/giấy.

2. Lệ phí cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận, xác nhận sự thay đổi giấy chứng nhận: 50.000 đồng/giấy không phân biệt nhà ở của cá nhân hay tổ chức.

3. Tỷ lệ để lại: toàn bộ mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận lần đầu và cấp lại, cấp đổi, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận cho cá nhân, tổ chức được giữ lại cho cơ quan cấp giấy chứng nhận để trang trải các chi phí cần thiết phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận.

4. Các cơ quan cấp giấy chứng nhận được quyền chủ động cân đối giữa số dư từ nguồn thu lệ phí cấp đổi, cấp lại, xác nhận sự thay đổi giấy chứng nhận để bù vào phần thiếu hụt trong chi phí cấp giấy chứng nhận lần đầu.

5. Thời gian thực hiện: từ ngày 01 tháng 8 năm 2007.

Điều 2.Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế thành phố, Kho bạc Nhà nước thành phố, Ủy ban nhân dân các quận - huyện và các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện Điều 1, Quyết định này.

Điều 3.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 4.Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế thành phố, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 4;

- Văn phòng Chính phủ;

-Bộ Xây dựng; Bộ Tài chính;

- Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;

- Thường trực Thành ủy;

- Thường trực HĐND. TP;

- TTUB: CT, các PCT;

- Văn phòng Thành ủy;

- Các sở - ngành thành phố;

- VPHĐ-UB: Các PVP;

- Các Phòng Chuyên viên;

- Lưu:VT, (ĐT-Thh) H.

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

 

 

(Đã ký)

Nguyễn Hữu Tín

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất