Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 103/2007/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành Biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn thành phố

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 103/2007/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Thành Tài
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
30/07/2007
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 103/2007/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 103/2007/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 103/2007/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 103/2007/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

 

 

Số: 103 /2007/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 7 năm 2007

 

 

QUYẾT ĐỊNH

 

 

Ban hành Biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch
trên địa bàn thành phố

_________

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

 

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 và Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài và Nghị định số 69/2006/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân thành phố về phê duyệt Tờ trình số 3580/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn thành phố;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1364/TTr-STP-HT ngày 15 tháng 5 năm 2007,

 

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

 

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch để áp dụng thống nhất trên địa bàn thành phố.

Điều 2.

1.Đối tượng nộp lệ phí theo mức thu quy định tại Biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch ban hành kèm theo Quyết định này là những người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.

2.Đối tượng được miễn nộp lệ phí đăng ký hộ tịch được áp dụng theo quy định tại điểm b, mục 1, khoản 6 Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ "Miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi cho người dân thuộc các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa; miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo".

3.Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện đăng ký hộ tịch được quy định tại Điều 3 của Quyết định này có thẩm quyền xem xét và quyết định việc miễn nộp lệ phí đăng ký hộ tịch tại khoản 2 Điều này.

Điều 3.

1.Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện đăng ký hộ tịch, đồng thời thực hiện tổ chức thu lệ phí đăng ký hộ tịch, bao gồm: Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Tư pháp thành phố.

2. Đối với việc đăng ký hộ tịch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố, giao Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, thu lệ phí, trả hồ sơ và quyết định việc miễn lệ phí hộ tịch theo quy định.

Điều 4.Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện được giữ lại 50% lệ phí thu được, Sở Tư pháp được giữ lại 40% lệ phí thu được để chi cho công tác trực tiếp đăng ký hộ tịch, tổ chức quản lý thu theo khoản 5 Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ; Số còn lại phải nộp vào ngân sách nhà nước. Số thu lệ phí được để lại, đơn vị phải tổng hợp vào nguồn thu tài chính của đơn vị theo quy định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan quản lý nhà nước.

Điều 5.Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 6.Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Thủ trưởng các sở - ban - ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã - phường - thị trấn; Cá nhân thuộc đối tượng phải nộp lệ phí đăng ký hộ tịch quy định tại Điều 2 có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:- Như Điều 6 (để thực hiện);

- Bộ Tư pháp;

- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;

- Đoàn Đại biểu Quốc hội TP;

- Thường trực Thành ủy;

- Thường trực HĐND thành phố;

- TTUB: CT, các PCT;

- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam TP;

- VPHĐ-UB: Các PVP;

- Các Phòng CV;

- Lưu:VT, (NC-K) H.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC

(Đã ký)

 

 

 

 

 

Nguyễn Thành Tài

 

 

BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 103 /2007/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố)

____________________________

Số TT

Công việc thực hiện

Đơn vị tính

Mức thu cho mỗi trường hợp

Mục

A

Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân xã - phường - thị trấn.

 

 

1

Khai sinh

đồng

5.000

2

Kết hôn

đồng

20.000

3

Khai tử

đồng

5.000

4

Nuôi con nuôi

đồng

20.000

5

Nhận cha, mẹ, con

đồng

10.000

6

Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch.

đồng

10.000

7

Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch

đồng

2.000/bản sao

8

Xác nhận các giấy tờ hộ tịch

đồng

3.000

9

Các việc đăng ký hộ tịch khác

đồng

5.000

Mục

B

Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân quận - huyện.

 

 

1

Cấp lại bản chính giấy khai sinh

đồng

10.000

2

Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch

đồng

3.000

3

Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch

đồng

25.000

Mục

C

Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch thuộc thẩm quyền của Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân thành phố.

 

 

1

Khai sinh

đồng

50.000

2

Kết hôn

đồng

1.000.000

3

Khai tử

đồng

50.000

4

Nuôi con nuôi

đồng

2.000.000

5

Nhận con ngoài giá thú

đồng

1.000.000

6

Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ bản gốc

đồng

5.000/bản sao

7

Xác nhận các giấy tờ hộ tịch

đồng

10.000

8

Các việc đăng ký hộ tịch khác

đồng

50.000

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 103/2007/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành Biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn thành phố

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Quyết định 52/2016/QĐ-UBND

Văn bản liên quan Quyết định 103/2007/QĐ-UBND

01

Quyết định 52/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành mức thu 10 loại phí và 07 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

02

Quyết định 1714/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về viêc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Hành chính tư pháp mới ban hành; sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân phường-xã, thị trấn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

03

Quyết định 855/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 2220/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc công bố danh mục thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản, Bảo hiểm, Tài chính đất đai; Đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, Chính sách thuế, phí, lệ phí, Chăn nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

image

Quyết định 1948/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn; lĩnh vực phí, lệ phí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi tỉnh Cao Bằng

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×