Quyết định 103/2007/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành Biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn thành phố

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 103/2007/QĐ-UBND

Quyết định 103/2007/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành Biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn thành phố
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí MinhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:103/2007/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Thành Tài
Ngày ban hành:30/07/2007Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Quyết định 103/2007/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 103/2007/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 103/2007/QĐ-UBND ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

 

 


Số: 103 /2007/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 


TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 7 năm 2007

 

 

QUYẾT ĐỊNH

 

 

Ban hành Biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch
trên địa bàn thành phố

_________

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

 

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28   tháng 8 năm 2001 và Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài và Nghị định số 69/2006/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân thành phố về phê duyệt Tờ trình số 3580/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn thành phố;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1364/TTr-STP-HT ngày 15 tháng 5 năm 2007,

 

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

 

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch để áp dụng thống nhất trên địa bàn thành phố.

Điều 2.

1.Đối tượng nộp lệ phí theo mức thu quy định tại Biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch ban hành kèm theo Quyết định này là những người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.

2.Đối tượng được miễn nộp lệ phí đăng ký hộ tịch được áp dụng theo quy định tại điểm b, mục 1, khoản 6 Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ "Miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi cho người dân thuộc các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa; miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo".

3.Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện đăng ký hộ tịch được quy định tại Điều 3 của Quyết định này có thẩm quyền xem xét và quyết định việc miễn nộp lệ phí đăng ký hộ tịch tại khoản 2 Điều này.

Điều 3.

1.Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện đăng ký hộ tịch, đồng thời thực hiện tổ chức thu lệ phí đăng ký hộ tịch, bao gồm: Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Tư pháp thành phố.

2. Đối với việc đăng ký hộ tịch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố, giao Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, thu lệ phí, trả hồ sơ và quyết định việc miễn lệ phí hộ tịch theo quy định.

Điều 4.Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện được giữ lại 50% lệ phí thu được, Sở Tư pháp được giữ lại 40% lệ phí thu được để chi cho công tác trực tiếp đăng ký hộ tịch, tổ chức quản lý thu theo khoản 5 Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ; Số còn lại phải nộp vào ngân sách nhà nước. Số thu lệ phí được để lại, đơn vị phải tổng hợp vào nguồn thu tài chính của đơn vị theo quy định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan quản lý nhà nước.

Điều 5.Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 6.Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Thủ trưởng các sở - ban - ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã - phường - thị trấn; Cá nhân thuộc đối tượng phải nộp lệ phí đăng ký hộ tịch quy định tại Điều 2 có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:- Như Điều 6 (để thực hiện);

- Bộ Tư pháp;

- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;

- Đoàn Đại biểu Quốc hội TP;

- Thường trực Thành ủy;

- Thường trực HĐND thành phố;

- TTUB: CT, các PCT;

- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam TP;

- VPHĐ-UB: Các PVP;

- Các Phòng CV;

- Lưu:VT, (NC-K)  H.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC

(Đã ký)

 

 

 

 

 

Nguyễn Thành Tài

 

 

BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 103 /2007/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố)

____________________________

Số TT

Công việc thực hiện

Đơn vị tính

Mức thu cho mỗi trường hợp

Mục

A

Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân xã - phường - thị trấn.

 

 

1

Khai sinh

đồng

5.000

2

Kết hôn

đồng

20.000

3

Khai tử

đồng

5.000

4

Nuôi con nuôi

đồng

20.000

5

Nhận cha, mẹ, con

đồng

10.000

6

Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch.

đồng

10.000

7

Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch

đồng

2.000/bản sao

8

Xác nhận các giấy tờ hộ tịch

đồng

3.000

9

Các việc đăng ký hộ tịch khác

đồng

5.000

Mục

B

Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân quận - huyện.

 

 

1

Cấp lại bản chính giấy khai sinh

đồng

10.000

2

Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch

đồng

3.000

3

Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch

đồng

25.000

Mục

C

Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch thuộc thẩm quyền của Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân thành phố.

 

 

1

Khai sinh

đồng

50.000

2

Kết hôn

đồng

1.000.000

3

Khai tử

đồng

50.000

4

Nuôi con nuôi

đồng

2.000.000

5

Nhận con ngoài giá thú

đồng

1.000.000

6

Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ bản gốc

đồng

5.000/bản sao

7

Xác nhận các giấy tờ hộ tịch

đồng

10.000

8

Các việc đăng ký hộ tịch khác

đồng

50.000

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi