Quyết định 102/2007/QĐ-UBND Nghệ An phí cảng cá, bến cá

thuộc tính Quyết định 102/2007/QĐ-UBND

Quyết định 102/2007/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc ban hành đối tượng, mức thu và chế độ quản lý phí cảng cá, bến cá thuộc địa bàn tỉnh Nghệ An
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:102/2007/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Văn Hành
Ngày ban hành:06/09/2007
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN

-------
Số: 102/2007/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Vinh, ngày 06 tháng 09 năm 2007
                                                                             
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỐI TƯỢNG, MỨC THU VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ PHÍ CẢNG CÁ, BẾN CÁ THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
 
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 183/2007/NQ-HĐND ngày 25/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XV, kỳ họp thứ 9;
Xét đề nghị của Liên Sở Tài chính và Thủy sản tại Tờ trình số 1887/TTr-LS.TC-TS ngày 23/8/2007,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Quy định mức thu phí đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng các loại phương tiện thủy, bộ ra, vào cảng cá, bến cá, vận chuyển, bốc dỡ các loại hàng hóa thông qua cảng cá, bến cá; sử dụng mặt bằng để kinh doanh hoặc đầu tư xây dựng cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá trong khuôn viên cảng cá, bến cá như sau:
1. Mức thu:
 

TT
ĐỐI TƯỢNG NỘP PHÍ
Đơn vị tính
Mức thu (đồng)
Ghi chú
A
Tàu, thuyền đánh cá
- Lần ra, vào không quá 24h
- Chưa tính phí hàng hóa.
1
Thuyền chèo thủ công
Lần cập
2.000
2
Tàu có tổng công suất máy đẩy từ 6 đến 12 CV
5.000
3
Tàu có tổng công suất máy đẩy từ 13 đến 30 CV
10.000
4
Tàu có tổng công suất máy đẩy từ 31 đến 90 CV
20.000
5
Tàu có tổng công suất máy đẩy từ 91 đến 200 CV
30.000
6
Tàu có tổng công suất máy đẩy trên 200 CV
50.000
B
Tàu, thuyền đậu trong vùng nước cảng, bến (Không cập cảng để bốc dỡ hàng hóa)
Lần đậu trong vùng nước cảng, bến
Thu bằng 1/2 mức phí mục A
Lần vào, ra không quá 24 giờ
C
Tàu thuyền vận tải
- Lần ra, vào không quá 24 giờ.
- Chưa tính phí hàng hóa.
1
Tàu có trọng tải dưới 5 tấn
Lần cập
10.000
2
Tàu có trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn
20.000
3
Tàu có trọng tải từ trên 10 tấn đến 100 tấn
50.000
4
Tàu có trọng tải trên 100 tấn
80.000
D
Các loại tàu khác
Lần cập
Thu bằng mức phí mục A
Lần vào, ra không quá 24 giờ.
E
Phương tiện bộ vào cảng, bến để kinh doanh, vận chuyển, làm việc
- Lần ra, vào không quá 24 giờ.
- Chưa tính phí hàng hóa.
1
Xe đạp chở hàng
Lần vào, ra
500
2
Xe máy, xích lô, xe ba gác
1.000
3
Phương tiện trọng tải dưới 1 tấn (xe lam, công nông, xe có động vật kéo…)
5.000
4
Phương tiện trọng tải từ 1 tấn đến dưới 2, 5 tấn
10.000
5
Phương tiện trọng tải từ 2, 5 tấn đến 5 tấn
15.000
6
Phương tiện trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn
20.000
7
Phương tiện trọng tải trên 10 tấn
25.000
8
Xe ôtô dưới 12 chỗ ngồi
10.000
9
Xe ôtô 12 chỗ ngồi trở lên
20.000
10
Xe chuyên dụng khác (xe cẩu, lu, …)
25.000
G
Phí trông giữ xe máy, xe đạp, xe ô tô trong cảng cá, bến cá
Thực hiện theo quy định hiện hành của UBND tỉnh nghệ An (Hiện nay là Quyết định số 89/2006/QĐ-UBND ngày 13/9/2006 của UBND tỉnh)
H
1

2
Phí hàng hóa qua cảng, bến
Nước ngọt (vận chuyển bằng đường ống hoặc phương tiện khác)
Đá lạnh
m3

tấn
2.000

4.000
- Chưa tính phí phương tiện vận tải
3


4
5
Thủy, hải sản, động vật sống; xăng, dầu (vận chuyển bằng đường ống hoặc phương tiện khác).
Hàng hóa là container
Hàng hóa khác
tấn


container
tấn
10.000


35.000
4.000
I
Phương tiện vận tải thuê giao, nhận hàng trong cùng 1 cảng, bến
tấn
Bằng 1/2 phí mục H
Theo khối lượng hàng
K
Phí sử dụng mặt bằng, bến bãi.
1
Mặt bằng không có mái che
- Dưới 1 tháng
m2/ngày
400
- Từ 1 tháng đến dưới 12 tháng
m2/tháng
4.000
- Từ 12 tháng trở lên
m2 /năm
20.000
2
Mặt bằng có mái che
- Dưới 1 tháng
m2/ngày
600
- Từ 1 tháng đến dưới 12 tháng
m2/tháng
6.000
- Từ 12 tháng trở lên
m2/năm
40.000
L
Phí vệ sinh, phí bảo vệ môi trường
Thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước và của tỉnh Nghệ An (hiện nay là Quyết định số 137/2004/QĐ-UB ngày 30/12/2004 của UBND tỉnh)
 
2. Các đối tượng nộp phí phương tiện, hàng hóa qua cảng cá, bến cá nếu có hợp đồng nộp theo tháng, theo quý, theo năm thì được giảm 1/3 so với mức thu tối đa của từng loại phí.
Điều 2. Tổ chức thu, quản lý và sử dụng phí.
1. Giao cho Ban quản lý Cảng cá Nghệ An có trách nhiệm tổ chức thu, quản lý, sử dụng và quyết toán phí cảng cá, bến cá thu được theo đúng quy định hiện hành.
2. Đơn vị thu phí được để lại 90% số phí thu được để trang trải cho các hoạt động theo nhiệm vụ được giao, số còn lại 10% nộp vào Ngân sách Nhà nước.
3. Đơn vị thu phí sử dụng biên lai thu phí do Cục Thuế phát hành.
4. Cục trưởng Cục Thuế Nghệ An có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc đơn vị thu phí thực hiện thu và quyết toán phí thu được theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 35/2003/QĐ-UB ngày 25/3/2003 và Quyết định số 1441/QĐ-UB.NN ngày 10/5/2005 của UBND tỉnh về việc ban hành quyết định tạm thời về mức thu các loại phí và giá dịch vụ Cảng cá Cửa Hội.
Điều 4. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Thủy sản, Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện ven biển, thị xã Cửa Lò và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hành
 
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất