Quyết định 10/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp từ năm học 2016-2017 đến năm học 2010-2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

thuộc tính Quyết định 10/2017/QĐ-UBND

Quyết định 10/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp từ năm học 2016-2017 đến năm học 2010-2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:10/2017/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Phạm Vũ Hồng
Ngày ban hành:23/01/2017
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
Số: 10/2017/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kiên Giang, ngày 23 tháng 01 năm 2017
 
 
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC, GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TỪ NĂM HỌC 2016 - 2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
-------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
 
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 55/2016/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 614/TTr-STC ngày 29 tháng 12 năm 2016 về việc quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:
1. Mức thu học phí đối với đào tạo cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập
a) Mức thu học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư như sau:

TT
Nhóm ngành, nghề
Mức thu học phí (ĐVT: Ngàn đồng/tháng/sinh viên)
Năm học 2016 - 2017
Năm học 2017 - 2018
Năm học 2018 - 2019
Năm học 2019 - 2020
Năm học 2020 - 2021
TC
TC
TC
TC
TC
1
Trường Cao đẳng Nghề
a)
Khoa học xã hội, kinh tế
300
350
330
390
370
440
420
500
480
570
b)
Nông, thủy sản
350
400
400
450
450
500
500
550
550
630
c)
Kỹ thuật, công nghệ
450
550
500
600
560
660
630
730
710
810
d)
Khách sạn, du lịch
400
450
450
500
500
600
550
650
650
750
2
Trường Cao đẳng Y tế
 
Y dược
650
750
750
860
830
940
910
1.040
1.000
1.140
3
Trường Cao đẳng Sư phạm
a)
Khoa học xã hội
470
540
520
590
570
650
620
710
690
780
b)
Khoa học tự nhiên
550
630
610
700
670
770
740
850
820
940
4
Trường Cao đẳng Cộng đồng
a)
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản
470
540
520
590
570
650
620
710
690
780
b)
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
550
630
610
700
670
770
740
850
820
940
5
Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật
a)
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản
470
540
520
590
570
650
620
710
690
780
b)
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
550
630
610
700
670
770
740
850
820
940
6
Trường Trung cấp Nghề Tân Hiệp; Trường Trung cấp Nghề dân tộc nội trú; Trường Trung cấp Nghề vùng tứ giác Long Xuyên; Trường Trung cấp Nghề vùng U Minh Thượng; Trường Trung cấp Kỹ thuật - Nghiệp vụ
a)
Khoa học xã hội, kinh tế, luật
300
 
330
 
370
 
420
 
480
 
b)
Nông, lâm, thủy sản
350
 
400
 
450
 
500
 
550
 
c)
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật
440
 
500
 
560
 
630
 
710
 
d)
Khách sạn, du lịch
400
 
450
 
500
 
550
 
650
 
 
b) Mức thu học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư như sau:

Trình độ đào tạo và tên mã ngành
Mức thu học phí (ĐVT: Ngàn đồng/tháng/sinh viên)
Từ năm học 2016 -2017 đến năm học 2017 - 2018
Từ năm học 2018 -2019 đến năm học 2019 - 2020
Năm học 2020 - 2021
1. Hệ trung cấp
 
 
 
a) Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản
1.225
1.295
1.435
b) Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục - thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
1.435
1.540
1.680
c) Y dược
3.080
3.220
3.535
2. Hệ cao đẳng
 
 
 
a) Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản
1.400
1.480
1.640
b) Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục - thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
1.640
1.760
1.920
c) Y dược
3.520
3.680
4.040
 
c) Học phí đào tạo giáo dục nghề nghiệp thực hiện theo phương thức giáo dục thường xuyên áp dụng mức không vượt quá 150% mức thu học phí so với hệ đào tạo chính quy tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm ngành, chuyên ngành và nghề đào tạo theo chương trình đào tạo đại trà tại cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp chưa thực hiện tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư.
2. Các quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập: Thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao trách nhiệm cho Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ngành: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Cục Thuế tỉnh chịu trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức kiểm tra việc thực hiện theo đúng quy định.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ngành: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Hiệu trưởng các trường cao đẳng, trung cấp trên địa bàn tỉnh và Giám đốc (Thủ trưởng) các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 02 năm 2017 và thay thế Quyết định số 10/2012/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định mức thu học phí của các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và cao đẳng, trung cấp nghề công lập tỉnh Kiên Giang, từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015.
 

 
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Vũ Hồng

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất