Quyết định 10/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam về việc bổ sung, điều chỉnh, cập nhật Bảng giá tính thuế tài nguyên ban hành kèm theo Quyết định 22/2013/QĐ-UBND ngày 16/08/2013, Quyết định 36/2014/QĐ-UBND ngày 31/10/2014 và Quyết định 10/2015/QĐ-UBND ngày 11/5/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh

thuộc tính Quyết định 10/2016/QĐ-UBND

Quyết định 10/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam về việc bổ sung, điều chỉnh, cập nhật Bảng giá tính thuế tài nguyên ban hành kèm theo Quyết định 22/2013/QĐ-UBND ngày 16/08/2013, Quyết định 36/2014/QĐ-UBND ngày 31/10/2014 và Quyết định 10/2015/QĐ-UBND ngày 11/5/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:10/2016/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Đinh Văn Thu
Ngày ban hành:22/04/2016
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường

tải Quyết định 10/2016/QĐ-UBND

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

Số: 10/2016/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Quảng Nam, ngày 22 tháng 04 năm 2016

 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH, CẬP NHẬT BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2013/QĐ-UBND NGÀY 16/8/2013, QUYẾT ĐỊNH SỐ 36/2014/QĐ-UBND NGÀY 31/10/2014 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 10/2015/QĐ-UBND NGÀY 11/5/2015 CỦA UBND TỈNH

-----------------------

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật thuế Tài nguyên số 45/2009/QH12 ngày 25/11/2009;

Căn cứ Luật Quản lý Thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý Thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014;

Căn cứ Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10/12/2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên;

Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 24/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế Tài nguyên;

Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý Thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý Thuế;

Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật Thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;

Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Thuế Tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BTC ngày 20/01/2016 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung khoản 1, điều 7, Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 hướng dẫn về Thuế Tài nguyên;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 562/STC-GCS ngày 24/3/2016,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Bổ sung, điều chỉnh, cập nhật Bảng giá tính thuế tài nguyên ban hành kèm theo Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 16/8/2013, Quyết định số 36/2014/QĐ-UBND ngày 31/10/2014 và Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 11/5/2015 của UBND tỉnh, để tính thu thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, áp dụng kể từ tháng 01/2016, như sau:

(Chi tiết Bảng giá tính thuế tài nguyên theo phụ lục đính kèm)

Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị:

1. Sở Tài chính chịu trách nhiệm:

a) Báo cáo Bảng giá tính thuế tài nguyên tỉnh Quảng Nam sau khi bổ sung, điều chỉnh, cập nhật cho Bộ Tài chính (thay UBND tỉnh), đảm bảo đúng thời gian quy định.

b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan căn cứ vào khung giá tính thuế tài nguyên thống nhất trên toàn quốc do Bộ Tài chính ban hành và nội dung hướng dẫn tại Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính để tham mưu UBND tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên theo quy định để áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

2. Cục Thuế chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và các Sở, ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các tổ chức, cá nhân có chức năng hoạt động kinh doanh liên quan đến tài nguyên trên địa bàn tỉnh thực hiện nghiêm việc đăng ký, kê khai, nộp thuế tài nguyên theo quy định tại quyết định này. Đồng thời, theo dõi biến động của giá tính thuế tài nguyên hoặc phát sinh loại tài nguyên mới để tổng hợp gởi Sở Tài chính kiểm tra tham mưu trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ các Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 16/8/2013, Quyết định số 36/2014/QĐ-UBND ngày 31/10/2014 và Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 11/5/2015 của UBND tỉnh.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, cá nhân và thủ trưởng cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đinh Văn Thu

 

BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

(Kèm theo Quyết định số 10/2016/QĐ-UBND ngày 22 /4/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam)

 

Số TT

Nhóm, loại tài nguyên (sắp xếp theo danh mục  tại Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13)

Đơn vị tính

Quyết định quy định giá tính thuế tài nguyên trước đây

Giá tính thuế tài nguyên theo các QĐ trước đây (đồng/đơn vị tính)

1

2

3

4

5

I

Khoáng sản kim loại

 

 

 

1

Quặng sa khoáng và quặng gốc Titan

Tấn

Theo Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 16/8/2013

1.700.000

2

Quặng Titan qua chế biến

 

 

 

2.1

Ilmenite (loại 1 TiO2 ≥ 56%).

Tấn

nt

3.000.000

2.2

Ilmenite (loại 2 TiO2 <>

Tấn

nt

2.000.000

2.3

Bột Zircon (loại 1 ZrO2 ≥ 65%).

Tấn

nt

30.000.000

2.4

Bột Zircon (loại 2 ZrO2 <>

Tấn

nt

12.000.000

2.5

 Tinh quặng Rutil và Rutil nhân tạo/rutil tổng hợp (loại 1 TiO2 ≥ 83%)

Tấn

nt

8.000.000

2.6

Tinh quặng Rutil và Rutil nhân tạo/rutile tổng hợp (loại 2 TiO2<>

Tấn

nt

4.800.000

2.7

Tinh quặng Monazit (loại 1 REO≥ 57%).

Tấn

nt

14.000.000

2.8

Tinh quặng Monazit (loại 2 REO<>

Tấn

nt

8.400.000

2.9

Quặng Manhectic.

Tấn

nt

700.000

2.10

Xỉ Titan (loại 1 TiO2≥ 85%).

Tấn

nt

15.000.000

2.11

Xỉ Titan (loại2 TiO2<>

Tấn

nt

9.000.000

2.12

Các sản phẩm còn lại

Tấn

Chưa quy định

-

3

Quặng sắt

Tấn

Theo Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 16/8/2013

1.000.000

4

Quặng chì, Kẽm

Tấn

nt

4.000.000

5

Thiếc

Tấn

nt

150.000.000

6

Đồng

Tấn

nt

10.000.000

7

Bạc

Tấn

nt

600.000.000

8

 Vàng (quy về 98%)

Gram

Quyết định số 36/2014/QĐ-UBND ngày 31/10/2014

800.000

9

Quặng Măng-gan

 

 

 

9.1

Mangan có hàm lượng <>

Tấn

Theo Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 16/8/2013

700.000

9.2

Mangan có hàm lượng từ 20% đến 29%.

Tấn

nt

1.000.000

9.3

Mangan có hàm lượng từ 30% đến 34%.

Tấn

nt

1.400.000

9.4

Mangan có hàm lượng trên 34%.

Tấn

nt

1.600.000

10

Won Fram

Tấn

Chưa quy định

-

II

Khoáng sản không kim loại

 

 

 

1

Đất:

 

 

 

1.1

Đất sét làm xi măng

M3

Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 11/5/2015

80.000

1.2

Đất sét làm gạch men.

M3

Theo Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 16/8/2013

150.000

1.3

Đất sét làm gạch, ngói, đồ gốm.

M3

nt

60.000

1.4

Đất khai thác để san lấp, xây đắp công trình.

M3

nt

30.000

2

Cao lanh

M3

nt

150.000

3

Sỏi, sạn:

M3

 

 

3.1

Loại 1 x 2.

M3

nt

120.000

3.2

Loại 2 x 4.

M3

nt

110.000

3.3

Loại 4 x 6.

M3

nt

100.000

3.4

Loại khác.

M3

nt

70.000

4

Cát:

 

 

 

4.1

Cát làm thủy tinh.

M3

nt

250.000

4.2

Cát xây dựng, cát tô, cát đúc các loại

 

 

 

 

+ Địa bàn huyện Duy Xuyên, Đại Lộc.

M3

nt

30.000

 

+ Địa bàn thị xã, thành phố: Điện Bàn, Hội An.

M3

nt

40.000

 

+ Địa bàn huyện Nông Sơn, Nam Giang, Đông Giang, Tây Giang, Hiệp Đức, Bắc Trà My

 

nt

60.000

 

+ Các huyện, thành phố còn lại.

M3

nt

60.000

4.3

Cát nhiễm mặn.

M3

nt

30.000

4.4

Cát khai thác để san lấp, xây đắp công trình

 

 

 

 

+ Địa bàn huyện Duy xuyên, Đại Lộc

M3

Theo Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 11/5/2015

30.000

 

 + Các huyện, thị xã, thành phố còn lại

M3

nt

30.000

5

Đá

 

 

 

5.1

Đá hộc các loại.

M3

Theo Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 16/8/2013

100.000

5.2

Đá 0,5 x 1.

M3

nt

120.000

5.3

Đá 1 x 2.

M3

nt

200.000

5.4

Đá 2 x 4.

M3

nt

140.000

5.5

Đá 4 x 6.

M3

nt

120.000

5.6

Bột đá.

M3

nt

60.000

5.7

Đá cấp phối.

M3

nt

100.000

5.8

Đá ong (theo quy cách).

M3

nt

60.000

5.9

Đá chẽ các loại.

M3

nt

130.000

5.10

Đá khác.

M3

nt

80.000

5.11

Đá vôi các loại.

M3

nt

70.000

5.12

Đá nung vôi và sản xuất xi măng

M3

Theo Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 11/5/2015

100.000

5.13

Đá felspat (Tràng thạch).

M3

Theo Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 16/8/2013

210.000

5.14

Đá Granite làm ốp lát:

 

 

 

 

- Màu hồng, đỏ.

M3

nt

2.600.000

 

- Màu đen.

M3

nt

3.200.000

 

- Màu xanh.

M3

nt

2.300.000

 

- Màu vàng.

M3

nt

2.500.000

 

- Màu trắng.

M3

nt

1.600.000

 

- Màu tím.

M3

nt

1.400.000

5.15

Đá Granite làm mỹ nghệ.

M3

nt

3.500.000

5.16

Đá Cát kết làm mỹ nghệ.

M3

nt

2.800.000

5.17

Đá Cát kết làm ốplát.

M3

nt

1.200.000

5.18

Đá ốp lát (trừ các loại đá ốp lát Granite, Cátkết đã quy định tại khoản 5 mục II Bảng giá này).

M3

nt

70.000

5.19

Mica, Thạch anh kỹ thuật.

M3

nt

1.600.000

5.20

Đá Dolomite.

M3

nt

1.800.000

5.21

Đá Crommit.

M3

nt

250.000

6

Than:

 

 

 

6.1

Than đá tại mỏ than: Ngọc Kinh, Nông Sơn.

Tấn

nt

650.000

6.2

Than đá tại mỏ than An Điềm.

Tấn

nt

390.000

6.3

Than đá tại mỏ còn lại trên địa bàn tỉnh.

Tấn

nt

520.000

6.4

Than bùn các loại.

Tấn

nt

110.000

III

Sản phẩm của rừng tự nhiên

 

 

Gỗ từ nhóm I đến nhóm VIII, gỗ làm nguyên liệu giấy (1m3 gỗ xẻ, phách tương đương 1,6m3 gỗ tròn). Giá tính thuế tài nguyên được áp dụng đối với các loại gỗ không phân biệt đường kính, khu vực khai thác.

1

Gỗ quý hiếm (Trắc thối, Huê mộc, Huỳnh Đàn)

 

 

 

 

1.1

Gỗ phách, gỗ xẻ.

M3

nt

1.000.000.000

4.800.000.000

1.2

Gỗ tròn.

M3

nt

600.000.000

3.000.000.000

1.3

Gốc, rễ.

Kg

nt

500.000

2.000.000.000

1.4

Dăm, mãnh

Kg

Chưa quy định

-

300.000

 

Gỗ trắc

 

 

 

 

1.5

Gỗ phách

M3

nt

-

128.000.000

1.6

Gỗ tròn

M3

nt

-

80.000.000

1.7

Gốc

Kg

nt

-

40.000.000

1.8

Rễ

Kg

nt

-

20.000.000

2

Gỗ nhóm I

M3

 

 

 

2.1

Cẩm lai, Hương, Pơ mu, Lát.

M3

Theo Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 16/8/2013

13.000.000

13.000.000

2.2

Gỗ Sơn huyết, Huỳnh đường.

M3

nt

7.000.000

7.000.000

2.3

Các loại gỗ khác.

M3

nt

9.000.000

9.000.000

3

Gỗ nhóm II

 

 

 

 

3.1

Gỗ Lim xanh.

M3

nt

10.000.000

10.000.000

3.2

Gỗ: Kiền kiền, Sao đen.

M3

nt

7.500.000

7.500.000

3.3

Các loại gỗ khác.

M3

nt

6.000.000

6.000.000

4

Gỗ nhóm III

 

 

 

 

4.1

Gỗ Dỗi hương.

M3

nt

6.000.000

6.500.000

4.2

Gỗ: Chua khét, Trường chua, Hủynh, Chò chỉ, Chò chai.

M3

nt

5.000.000

5.000.000

4.3

Các loại gỗ khác.

M3

nt

4.000.000

4.000.000

5

Gỗ nhóm IV

M3

nt

3.500.000

3.500.000

6

Gỗ nhóm V

 

 

 

 

6.1

Gỗ Chò xanh.

M3

nt

5.000.000

5.000.000

6.2

Gỗ Dầu, Lim xẹt.

M3

nt

4.500.000

4.500.000

6.3

Các loại gỗ khác.

M3

nt

3.000.000

3.000.000

7

Gỗ nhóm VI

 

 

 

 

7.1

Gỗ Chò nâu.

M3

nt

4.000.000

4.000.000

7.2

Gỗ Xoan đào.

M3

nt

3.700.000

3.700.000

7.3

Gỗ Keo, Bạch đàn.

M3

nt

2.000.000

2.000.000

7.4

Các loại gỗ khác.

M3

nt

2.500.000

2.500.000

8

Gỗ nhóm VII

M3

nt

1.500.000

1.500.000

9

Gỗ nhóm VIII

M3

nt

1.000.000

1.000.000

10

Gỗ làm nguyên liệu giấy

M3

nt

800.000

800.000

11

Cành, ngọn, gốc, rễ 1Ster bằng 0,7 m3

Ster

nt

200.000

200.000

12

Tre, Nứa, Lồ ô, Mai, Giang, Vấu, Luồng

Ster

nt

80.000

80.000

13

Song mây các loại

Kg

nt

4.000

4.000

14

Cây sặt

Kg

nt

2.000

2.000

15

Đót tươi

Kg

nt

4.000

4.000

16

Đót bông khô

Kg

nt

15.000

15.000

17

Trái trám

Tấn

nt

2.000.000

2.000.000

18

Dầu rái

Kg

nt

25.000

25.000

19

Hạt ươi

 

 

 

 

19.1

Hạt ươi tươi.

Kg

nt

40.000

40.000

19.2

Hạt ươi khô.

Kg

nt

100.000

100.000

20

Các loại sản phẩm rừng tự nhiên khác, giá tính Thuế tài nguyên được xác định theo giá bán thực tế.

 

 

 

 

21

Trầm hương, Kỳ nam

 

 

 

 

21.1

Trầm hương loại 1.

Kg

nt

7.000.000

500.000.000

21.2

Trầm hương loại 2.

Kg

nt

5.000.000

100.000.000

21.3

Trầm hương loại 3.

Kg

nt

4.000.000

20.000.000

22

Đại hồi

Kg

nt

80.000

80.000

23

Quế

Kg

nt

30.000

30.000

24

Sa nhân, thảo quả

Kg

 

 

 

24.1

Loại khô.

Kg

nt

150.000

150.000

24.2

Loại tươi.

Kg

nt

30.000

30.000

25

Củ Đẳng sâm

Kg

nt

80.000

80.000

26

Củ sâm Ngọc Linh

Kg

nt

30.000.000

30.000.000

27

Củ sâm Ba kích

Kg

nt

200.000

200.000

28

Cây làm thuốc (thân, rễ, lá, hoa, quả)

Kg

nt

10.000

10.000

29

Nấm lim xanh

Kg

nt

2.000.000

2.000.000

IV

Hải sản tự nhiên

 

 

 

 

1

Bào ngư

Kg

Chưa quy định

-

300.000

2

Hải sâm

Kg

nt

-

600.000

3

Tôm hùm loại 1

Kg

nt

-

600.000

4

Tôm hùm các loại

Kg

nt

-

300.000

5

Tôm các loại

Kg

nt

-

100.000

6

Mực các loại

Kg

nt

-

90.000

7

Cá biển các loại thuộc nhóm hàng xuất khẩu

Kg

nt

-

80.000

8

Cá biển các loại tiêu thụ nội địa

Kg

nt

-

30.000

V

Nước thiên nhiên

 

 

 

 

1

Nước khoáng

M3

Theo Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 16/8/2013

300.000

220.000

2

Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

 

 

 

 

2.1

Sử dụng nước mặt.

M3

nt

50.000

50.000

2.2

Sử dụng nước dưới đất.

M3

nt

70.000

70.000

3

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh (trừ nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp tại khoản 2 mục VI Bảng giá này)

 

 

 

 

3.1

Sử dụng làm nguyên liệu chính hoặc phụ tạo thành yếu tố vật chất trong sản xuất sản phẩm (như bia, nước ngọt, đường, sữa, nước đá…), trừ nước dùng cho sản xuất nước sạch.

 

 

 

 

 

- Sử dụng nước mặt.

M3

nt

4.000

4.000

 

- Sử dụng nước dưới đất.

M3

nt

5.000

5.000

3.2

Sử dụng chung phục vụ sản xuất (vệ sinh công nghiệp, làm mát, tạo hơi, sản xuất nước sạch...)

 

 

 

 

 

- Sử dụng nước mặt.

M3

nt

4.000

4.000

 

- Sử dụng nước dưới đất.

M3

nt

5.000

5.000

3.3

Dùng cho hoạt động dịch vụ, sản xuất công nghiệp, xây dựng, khai khoáng.

 

 

 

 

 

- Sử dụng nước mặt.

M3

nt

4.000

4.000

 

- Sử dụng nước dưới đất.

M3

nt

5.000

5.000

3.4

Dùng cho mục đích khác

 

 

 

 

 

- Sử dụng nước mặt.

M3

nt

4.000

4.000

 

- Sử dụng nước dưới đất.

M3

nt

5.000

5.000

VI

Yến sào thiên nhiên

 

 

 

 

1

Loại 1

Kg

nt

73.000.000

73.000.000

2

Loại 2

Kg

nt

47.000.000

47.000.000

3

Loại 3

Kg

nt

20.000.000

20.000.000

       

Ghi chú:

1. Các loại tài nguyên trên là giá bán tài nguyên trên thị trường tỉnh Quảng Nam.

2. Giá tính thuế tài nguyên thực hiện theo Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính.

3. Sản phẩm của rừng tự nhiên, bao gồm các loại thực vật và các loại sản phẩm khác của rừng tự nhiên, trừ động vật và hồi, quế, sa nhân, thảo quả do người nộp thuế trồng tại khu vực rừng tự nhiên được giao khoanh nuôi, bảo vệ.

4. Yến sào thiên nhiên, trừ yến sào do tổ chức, cá nhân thu được từ hoạt động đầu tư xây dựng nhà để dẫn dụ chim yến tự nhiên về nuôi và khai thác.

5. Đối với tài nguyên thiên nhiên cấm khai thác hoặc khai thác trái phép bị bắt giữ, tịch thu thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên và được phép bán ra thì tổ chức được giao bán phải kê khai, nộp thuế tài nguyên theo từng lần phát sinh tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức được giao bán tài nguyên trước khi trích các khoản chi phí liên quan đến hoạt động bắt giữ, bán đấu giá, trích thưởng theo chế độ quy định.

6. Giá gỗ (kể cả gỗ quý, hiếm, Trắc) là theo mức giá bằng và gần với mức giá tại Quyết định số 3826/QĐ-UBND ngày 06/12/2013 của UBND tỉnh về Quy định giá khởi điểm các loại gỗ để tổ chức bán đấu giá và xử lý vi phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, Công văn số 5053/UBND-KTTH ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh về việc đính chính giá gỗ tại điểm 2, khoản 3 Bảng quy định giá các loại gỗ kèm theo Quyết định số 3826/QĐ-UBND ngày 06/12/2013 của UBND tỉnh Quảng Nam;

7. Giá đá, sỏi, sạn các loại làm vật liệu xây dựng theo mức bình quân giá bán trên thị trường tỉnh Quảng Nam; Giá sa khoáng quặng Titan (kể cả quặng qua chế biến tham khảo mức giá của các địa phương lân cận).

8. Giá tính thuế tài nguyên đối với nước khoáng tham khảo giá của các địa phương lân cận.

9. Thuế suất tính thuế tài nguyên hiện nay thực hiện theo Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10/12/2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

10. Trên cơ sở giá tính thuế tài nguyên tại nội dung cột Giá tính thuế tài nguyên, UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài chính thực hiện từ năm 2016 của Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất