Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 09/2013/QĐ-UBND Long An ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ tỉnh Long An

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Long An
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 09/2013/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Đỗ Hữu Lâm
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
28/02/2013
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 09/2013/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 09/2013/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 09/2013/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 09/2013/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------------
Số: 09/2013/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
Long An, ngày 28 tháng 02 năm 2013
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ, Ô TÔ VÀ
PHƯƠNG TIỆN THỦY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
----------------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29/11/2006;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại tờ trình số 453/TTr-STC ngày 08/02/2013 về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô và phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Long An,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô và phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Long An (phụ lục số 1, phụ lục số 2 và phụ lục số 3)”.
Điều 2. Quy định về áp dụng bảng giá tính lệ phí trước bạ:
1. Bảng giá tính lệ phí trước bạ tại Điều 1 quyết định này được áp dụng đối với tài sản mới (100%) kê khai lệ phí trước bạ lần đầu tại Việt Nam.
2. Trường hợp tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu, kê khai lệ phí trước bạ lần đầu tại Việt Nam thì giá tính lệ phí trước bạ được xác định bằng 85% Bảng giá tính lệ phí trước bạ tại Điều 1 của quyết định này.
3. Trường hợp tài sản đã qua sử dụng kê khai lệ phí trước bạ tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi thì giá tính lệ phí trước bạ được xác định theo Bảng giá tính lệ phí trước bạ tại Điều 1 quyết định này nhân (x) với tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của tài sản.
Tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của tài sản được xác định như sau:

STT
Thời gian đã sử dụng của tài sản
Tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của tài sản
1
Từ 1 năm trở xuống
85%
2
Trên 1 năm đến 3 năm
70%
3
Trên 3 năm đến 6 năm
50%
4
Trên 6 năm đến 10 năm
30%
5
Trên 10 năm
20%
 
Thời gian đã sử dụng của tài sản được tính theo năm đăng ký lần đầu tại giấy đăng ký do cơ quan có thẩm quyền cấp. Trường hợp không xác định được năm đăng ký lần đầu thì thời gian đã sử dụng của tài sản được xác định, như sau:
- Đối với tài sản được sản xuất tại Việt Nam, thời gian đã sử dụng được tính từ năm sản xuất tài sản đó đến năm kê khai lệ phí trước bạ.
- Đối với tài sản mới (100%) nhập khẩu, thời gian đã sử dụng được tính từ năm nhập khẩu tài sản đó đến năm kê khai lệ phí trước bạ. Trường hợp không xác định được năm nhập khẩu thì thời gian đã sử dụng được tính theo năm sản xuất ra tài sản đó.
- Đối với tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu, thời gian đã sử dụng được tính từ năm sản xuất tài sản đó đến năm kê khai lệ phí trước bạ. Trường hợp không xác định được năm sản xuất ra tài sản đó thì thời gian đã sử dụng được tính từ năm nhập khẩu tài sản đó.
4. Trường hợp tài sản đăng ký nộp lệ phí trước bạ là lốc máy, khung xe mô tô, ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc thì giá tính lệ phí trước bạ là giá thực tế chuyển nhượng.
5. Trường hợp mua tài sản của nhà nước theo phương thức đấu thầu, đấu giá, thanh lý đúng theo quy định của pháp luật thì giá tính lệ phí trước bạ là giá trúng đấu thầu, đấu giá, thanh lý thực tế ghi trên hóa đơn.
7. Đối với những tài sản kê khai nộp lệ phí trước bạ nhưng chưa được quy định trong Bảng giá tại Điều 1 của quyết định này thì cơ quan thuế tính lệ phí trước bạ theo hóa đơn bán hàng.
Điều 3. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh, các cơ quan hữu quan tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với nội dung của quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế; thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Tân An; thủ trưởng các ngành chức năng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. 
 

 Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính (Tổng Cục Thuế);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- TT.TU; TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh LA;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Phòng NCKT;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, STC.H.
LEPHITRUOCBA
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đỗ Hữu Lâm

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 09/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô và phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Long An

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 09/2013/QĐ-UBND

01

Quyết định 17/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 09/2013/QĐ-UBND ngày 26/02/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô và phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Long An

02

Quyết định 54/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 09/2013/QĐ-UBND ngày 26/02/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô và phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Long An

03

Quyết định 49/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 09/2013/QĐ-UBND ngày 26/02/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô và phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Long An

04

Quyết định 09/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô và phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Long An

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 2220/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc công bố danh mục thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản, Bảo hiểm, Tài chính đất đai; Đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, Chính sách thuế, phí, lệ phí, Chăn nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

image

Quyết định 1948/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn; lĩnh vực phí, lệ phí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi tỉnh Cao Bằng

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×