Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định giá dịch vụ được chuyển từ phí sang cơ chế giá tỉnh Vĩnh Long
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 06/2017/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 06/2017/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Hoàng Tựu |
Ngày ban hành: | 27/03/2017 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Quyết định 06/2017/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2017/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 27 tháng 3 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CỦA CÁC DỊCH VỤ ĐƯỢC CHUYỂN TỪ PHÍ SANG CƠ CHẾ GIÁ THEO QUY ĐỊNH TẠI LUẬT PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
___________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 năm 2012;
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương sổ 77/2015/QH13 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT- BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa dịch vụ;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ- CP, ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chỉ tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ- CP, ngày 11/11/2016 của Chỉnh phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT- BTC, ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chỉ tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 87/TTr-STC ngày 17/3/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH
GIÁ ĐỐI VỚI 4 LOẠI DỊCH VỤ ĐƯỢC CHUYỂN TỪ PHÍ SANG CƠ CHẾ GIÁ THEO QUY ĐỊNH TẠI LUẬT PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 27/3/2017 của ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
QUY ĐỊNH CHUNG
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ là khoản thu về sử dụng diện tích bán hàng đối với những người buôn bán trong chợ nhằm bù đắp chi phí đầu tư, chi phí quản lý chợ của Ban quản lý, tổ quản lý hoặc doanh nghiệp quản lý chợ.
Hạng chợ | Mức thu | ||
Có mái che (Đồng/m2/tháng) | Không có mái che | ||
Cố định (Đồng/m2/ngày) | Không cố định (Đồng/m2/ngày) | ||
1. Chợ hạng 1 - Vị trí 1 - vị trí 2 - vị trí 3 | 100.000 75.000 60.000 | 2.500 2.000 1.500 | 2.000 1.500 1.000 |
2. Chợ hạng 2 - Vị trí 1 - vị trí 2 - vị trí 3 | 75.000 60.000 50.000 | 2.000 1.500 1.000 | 1.500 1.000 500 |
3. Chợ hạng 3 - Vị trí 1 - vị trí 2 - vị trí 3 | 35.000 25.000 20.000 | 1.000 500 - | 500 - - |
- Đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập được cấp thẩm quyền quyết định giao, quản lý, khai thác chợ số thu được để lại 100% nhằm thực hiện các nhiệm vụ chi theo quy định.
- Đối với các tổ chức, cá nhân được cấp có thẩm quyền quyết định giao, quản lý, kinh doanh, khai thác chợ thông qua công tác đấu thầu thì số tiền trúng thầu nộp ngân sách nhà nước 100%.
- Miễn 100% đối với giá vé hành khách và xe đạp, xe máy cho các đối tượng là giáo viên, học sinh, sinh viên trong kỳ học chính khoá và các đối tượng là thương binh.
- Giảm 50% đối với giá vé hành khách và xe đạp, xe máy cho các đối tượng là giáo viên, học sinh, sinh viên trong kỳ học ngoại khoá.
- Giảm 50% giá vé hành khách và xe đạp, xe máy đối với cán bộ công chức, viên chức nhà nước, lực lượng vũ trang có nhà nằm ở một bến đò phải qua lại thường xuyên để đến nơi làm việc (không áp dụng cho cán bộ công chức, viên chức nhà nước đi công tác, ngoại trừ giáo viên).
Nội dung | Mức thu |
- Giá đò ngang bằng phương tiện cơ giới + Cự ly vận chuyển dưới 500 m . Hành khách . . Xe đạp . Xe đạp điện, xe máy điện . . Xe máy + Cự ly vận chuyển từ 500 m đến 1.000 m . Hành khách . Xe đạp . Xe đạp điện, xe máy điện. . Xe máy + Cự ly vận chuyển trên 1.000 m | 1.000 đồng/người 1.500 đồng/xe (kể cả lái xe) 2.500 đồng/xe (kể cả người lái xe) 3.000 đồng/xe (kể cả người lái xe) 1.000 đồng/người 2.000 đồng/xe (kể cả người lái xe) 3.000 đồng/xe (kể cả người lái xe) 4.000 đồng/xe (kể cả người lái xe) (Tuỳ tình hình thực tể giao UBND các huyện, thị xã, thành phố quy định giá cước cho phù họp nhưng không vượt quá 25% giá cước cự ly vận chuyển từ 500m đến 1.000m). |
Số tiền thu được là doanh thu của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ sử dụng đò; Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm kê khai nộp thuế theo quy định.
- Xe cứu thương, bao gồm cả các loại xe khác chở người bị tai nạn đến nơi cấp cứu;
- Xe cứu hoả;
- Xe máy nông nghiệp gồm: Máy cày, máy bừa, máy xới, máy làm cỏ, máy tuốt lúa;
- Xe hộ đê, xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão;
- Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh gồm: Xe tăng, xe bọc thép, xe kéo pháo, xe chở lực lượng vũ trang đang hành quân;
- Xe, đoàn xe đưa tang;
- Đoàn xe có xe hộ tống, dẫn đường;
- Xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hoá đến những nơi bị thảm họa hoặc đến vùng có dịch bệnh;
- Thương binh, bệnh binh, học sinh và trẻ em dưới 10 tuổi (bao gồm cả trường hợp đi xe đạp); khi qua phà các trường hợp này phải xuất trình các giấy tờ (bản chính hoặc bản sao có chứng thực) cần thiết như sau:
+ Thẻ thương binh, bệnh binh hoặc giấy chứng nhận đối với thương binh, bệnh binh.
+ Thẻ học sinh hoặc giấy chứng nhận của nhà trường đối với học sinh.
- Giáo viên, sinh viên trong kỳ học chính khoá khi qua phà phải xuất trình thẻ giáo viên và thẻ sinh viên.
- Giảm 50% đối với giá vé hành khách và xe đạp, xe máy cho các đối tượng là giáo viên, học sinh, sinh viên trong kỳ học ngoại khoá.
- Giảm 50% giá vé hành khách và xe đạp, xe máy đối với cán bộ công chức, viên chức nhà nước, lực lượng vũ trang có nhà nằm ở một bến phà phải qua lại thường xuyên để đến nơi làm việc (không áp dụng cho cán bộ công chức, viên chức nhà nước đi công tác, ngoại trừ giáo viên).
Nội dung | Mức thu |
- Khách qua phà |
|
+ Khách bộ hành | 1.000 đồng/người |
+ Đi xe đạp | 1.500 đồng/xe (kể cả người lái xe) |
+ Đi xe đạp điện, xe máy điện | 2.500 đồng/xe (kể cả người lái xe) |
+ Đi xe máy | 3.000 đồng/xe (kể cả người lái xe) |
- Xe khác | 5.000 đồng/xe |
- Xe du lịch | 15.000 đồng/xe (kể cả người lái xe) |
- Xe khách dưới 15 ghế |
|
+ Khách | 1.000 đồng/người |
+ Xe | 10.000 đồng/xe (kể cả người lái xe) |
- Xe khách từ 15 ghế trở lên |
|
+ Khách | 1.000 đồng/người |
+ Xe | 30.000 đồng/xe (kể cả người lái xe) |
- Xe tải |
|
+ Dưới 5 tấn | 15.000 đồng/xe (kể cả người lái xe) |
+ Từ 5 tấn trở lên | 25.000 đồng/xe (kể cả người lái xe) |
Giá qua phà Mang Thít (Chánh An - Quới An): |
|
- Xe tải dưới 2,5 tấn | 15.000 đồng/xe |
- Xe tải từ 2,5 tấn đến 5 tấn | 20.000 đồng/xe |
- Xe tải trên 5 tấn | 25.000 đồng/xe |
- Xe khác | 5.000 ng/xe |
Số tiền thu được là doanh thu của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ sử dụng phà; Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm kê khai nộp thuế theo quy định.
Giá dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô là khoản thu vào chủ phương tiện có nhu cầu được trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị của địa phương.
Nội dung | Mức thu (chỉ tính ban ngày) |
a) Đối với xe đạp | 1.000 đồng/lượt/xe |
b) Xe đạp điện, xe máy điện | 2.000 đồng/lượt/xe |
c) Đối với xe máy | 3.000 đồng/lượt/xe |
d) Đối với xe ô tô |
|
- Xe ô tô dưới 30 ghế ngồi, xe có tải trọng dưới 10 tấn | 15.000 đồng/lượt/xe |
- Xe ô tô từ 30 ghế ngồi trở lên, xe có tải trọng từ 10 tấn trở lên | 20.000 đồng/lượt/xe |
e) Đối với mức thu trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô ở các bệnh viện, trường học |
|
- Tại bệnh viện |
|
+ Xe đạp | 1.000 đồng/lượt/xe |
+ Xe đạp điện, xe máy điện | 1.500 đồng/lượt/xe |
+ Xe máy | 2.000 đồng/lượt/xe |
+ Xe ô tô (không phân biệt ghế ngồi, tải trọng) | 20.000 đồng/lượt/xe |
- Tại trường học |
|
+ Xe đạp | 500 đồng/lượt/xe |
+ Xe đạp điện, xe máy điện | 1.000 đồng/lượt/xe |
+ Xe máy | 1.000 đồng/lượt/xe |
- Giá trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng do Nhà nước đầu tư là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, số thu được nộp ngân sách nhà nước 100%
- Các điểm, bãi trông, giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước thì tùy thuộc vào chi phí đầu tư, tình hình kinh tế - xã hội, phương thức, điều kiện trông giữ xe để quy định mức thu nhưng đảm bảo không quá 02 lần mức thu phí ban ngày được quy định tại điểm c khoản 4 của quy định này.
Là khoản thu nhằm bù dắp một phần hoặc toàn bộ chi phí đầu tư cho hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải trên địa bàn địa phương như: chi phí cho tổ chức hoạt động của đơn vị thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải theo quy trình kỹ thuật của cơ quan có thẩm quyền quy định (chưa bao gồm chi phí xử lý rác đảm bảo tiêu chuẩn môi trường)...
STT | Đối tượng áp dụng mức thu | ĐVT | Mức thu |
1 | Hộ gia đình | đồng/hộ/tháng | 10.000 |
2 | Cơ quan HCSN, trụ sở DN |
|
|
| - Cấp Tỉnh | đồng/đơn vị/tháng | 60.000 |
| - Cấp Huyện | đồng/đơn vị/tháng | 40.000 |
3 | Trường học PT, nhà trẻ, mẫu giáo |
|
|
| Số lượng dưới 500 học sinh | đồng/đơn vị/tháng | 50.000 |
| Số lượng từ 500 đến 700 HS | đồng/đơn vị/tháng | 70.000 |
| Số lượng từ trên 700 học sinh | đồng/đơn vị/tháng | 100.000 |
4 | Trường chuyên nghiệp, dạy nghề |
|
|
| Trường dạy nghề | đồng/m3 | 112.000 |
| Trường ĐH, cao đẳng, trung học | đồng/m3 | 112.000 |
| Trung tâm đào tạo, dạy nghề | đồng/m3 | 112.000 |
5 | Chợ, bệnh viện, TT thương mại | đồng/m3 | 112.000 |
6 | Các hộ kinh doanh |
|
|
| - Môn bài bậc 1 |
|
|
| Khu vực nội ô | đồng/hộ/tháng | 40.000 |
| Khu vực ngoại ô | đồng/hộ/tháng | 30.000 |
| - Môn bài bậc 2 |
|
|
| Khu vực nội ô | đồng/hộ/tháng | 30.000 |
| Khu vực ngoại ô | đồng/hộ/tháng | 20.000 |
| - Môn bài bậc 3 và các hộ kinh doanh còn lại |
|
|
| Khu vực nội ô | đồng/hộ/tháng | 20.000 |
| Khu vực ngoại ô | đồng/hộ/tháng | 15.000 |
7 | Khách sạn, nhà trọ, nhà cho thuê |
|
|
| Qui mô dưới 5 phòng | đồng/cơ sở/tháng | 50.000 |
| Qui mô từ 5 đến 10 phòng | đồng/cơ sở/tháng | 70.000 |
| Qui mô từ 11 đến 20 phòng | đồng/cơ sở/tháng | 100.000 |
| Qui mô từ 21 phòng trở lên | đồng/cơ sở/tháng | 200.000 |
| Trường hợp không áp dụng qui mô, tính theo khối lượng rác thải | đồng/m3 | 112.000 |
8 | Nhà hàng, quán ăn |
|
|
| Qui mô dưới 5 bàn ăn | đồng/cơ sở/tháng | 80.000 |
| Qui mô từ 5 đến 10 bàn ăn | đông/cơ sở/tháng | 100.000 |
| Qui mô từ 11 đến 20 bàn ăn | đồng/cơ sở/tháng | 150.000 |
| Qui mô từ 21 bàn trở lên | đồng/cơ sở/tháng | 200.000 |
| Trường hợp không áp dụng qui mô, tính theo khối lượng rác thải | đồng/m3 | 112.000 |
9 | Các cơ sở dịch vụ, khu vui chơi giải trí | đồng/cơ sở/tháng | 20.000 |
10 | Các cơ sở sản xuất, chế biến, gia công | đồng/m3 | 112.000 |
11 | Lò giết mổ gia súc, gia cầm tập trung |
|
|
| - Lò giết mổ gia súc |
|
|
| Qui mô nhỏ (giết mổ dưới 30 con/ngày đêm) | đồng/cơ sở/tháng | 100.000 |
| Qui mô vừa (giết mổ từ 30 đến 60 con/ngày đêm) | đồng/cơ sở/tháng | 150.000 |
| Qui mô lớn (giết mổ từ 61 con trở lên/ngày đêm) | đồng/cơ sở/tháng | 200.000 |
| - Lò giết mổ gia cầm |
|
|
| Qui mô nhỏ (giết mổ dưới 200 con/ngày đêm) | đồng/cơ sở/tháng | 50.000 |
| Qui mô vừa (giết mổ từ 200 con đến 500 con/ngày đêm) | đồng/cơ sở/tháng | 70.000 |
| Qui mô lớn (giết mổ 501 con trở lên/ngày đêm) | đồng/cơ sở/tháng | 100.000 |
| Các loại hình khác | đồng/m3 | 112.000 |
TỔ CHỨC THỰC HIỆN