Quyết định 04/2021/QĐ-UBND Bảng giá tính lệ phí trước bạ của nhà tỉnh Hà Giang

thuộc tính Quyết định 04/2021/QĐ-UBND

Quyết định 04/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ và tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:04/2021/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Văn Sơn
Ngày ban hành:08/02/2021
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
_________

Số: 04/2021/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Giang, ngày 08 tháng 02 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ và tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà trên địa bàn tỉnh Hà Giang

_________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bsung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định s 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư s20/2019/TT-BTC ngày 09/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một sđiều của Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hưng dẫn về lệ phí trước bạ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ và tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà trên địa bàn tỉnh Hà Giang, như sau:

1. Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà theo phụ lục số 01.

Bảng giá tính lệ phí trước bạ trên áp dụng đối với nhà xây dựng mới. Không áp dụng đối với nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê và nhà mua theo phương thức đấu giá, cụ thể:

a) Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của pháp luật về bán nhà ở thuộc shữu nhà nước cho người đang thuê là giá bán thực tế ghi trên hóa đơn bán nhà theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.

b) Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà mua theo phương thức đấu giá theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đấu giá là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng.

2. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ theo phụ lục số 02.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 18 tháng 02 năm 2021 và thay thế Quyết định số 1280/2009/QĐ-UBND ngày 11/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang, về việc quy định bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở, nhà xưởng trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Xây dựng, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VB QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực T
nh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Qu
c hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT
UBND tnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện t
Bộ Tài chính;
- Cổng thông tin điện tử t
nh;
- TT Thông tin - Công báo tỉnh;
- VnptiOffice;
- Lưu: VT, CV: KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sơn

 

PHỤ LỤC SỐ 01:

BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 04/2021/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2021 ca UBND tnh Hà Giang)

TT

Danh mục

Đơn vị tính

Giá tính lệ phí trước bạ (đồng)

I

Nhà từ 4 tầng trở lên: Móng xây đá hộc 200# sâu ≤ 1,1m, khung dầm bê tông cốt thép 200#, gạch chỉ 75#, sàn đổ bê tông cốt thép 200#; Chiều cao tầng ≥ 3,5m, nền bê tông đá dăm hoặc gạch vỡ 50#, lát gạch men các loại; Tường trát vữa, quét vôi ve hoặc sơn silicat; Khuôn của gỗ nhóm III; cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm III hoặc cửa kính khuôn nhôm, hoa sắt thép vuông; Trần nhựa hoặc ván ghép; Nước 2 nguồn nóng, lạnh, bồn tắm, lavabo Việt Nam hoặc liên doanh Việt Nam; Xí tiểu thông dụng, khu WC khép kín; Điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện chìm hoặc nổi thông dụng.

1

Tường 220, khuôn cửa kép gỗ nhóm III

đ/m2 sàn

3.672.000

2

Tường 110, khuôn cửa đơn gỗ nhóm III

đ/m2 sàn

3.222.000

II

Nhà từ 1 - 3 tầng: Móng xây đá hộc 200# sâu ≤ 1,1m, khung dầm bê tông cốt thép 200#, gạch chỉ 75#, sàn đổ bê tông cốt thép 200#; Chiều cao tầng ≥ 3,5m, nền bê tông đá dăm hoặc gạch vỡ 50#, lát gạch men các loại; Tường trát vữa, bả + sơn silicat; Khuôn cửa gỗ nhóm III, nhóm IV; cửa đi cửa sổ bằng gỗ nhóm III, nhóm IV hoặc cửa kính khuôn nhôm, hoa st thép vuông; Trần nhựa hoặc ván ghép; Nước 2 nguồn nóng, lạnh, bồn tm, lavabo Việt Nam, hoặc liên doanh Việt Nam; Xí tiểu thông dụng, khu WC khép kín; Điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện chìm hoặc nổi thông dụng.

1

Nhà 3 tầng, khung BTCT chịu lực tường 220, khuôn cửa kép gỗ nhóm III, nhóm IV

đ/m2 sàn

4.513.000

2

Nhà 3 tầng, khung BTCT chịu lực tường 110, khuôn cửa đơn gỗ nhóm III, nhóm IV

đ/m2 sàn

3.999.000

3

Nhà 2 tầng khung BTCT chịu lực, tường 220, khuôn cửa kép gỗ nhóm III, nhóm IV

đ/m2 sàn

4.453.000

4

Nhà 2 tầng khung BTCT chịu lực, tường 110, khuôn cửa đơn gỗ nhóm III, nhóm IV

đ/m2 sàn

3.960.000

5

Nhà 2 tầng tường chịu lực 220, khuôn cửa kép gỗ nhóm III, nhóm IV

đ/m2 sàn

3.930.000

6

Nhà 1 tầng mái bằng tường 220, khuôn cửa kép gỗ nhóm III, nhóm IV

đ/m2 sàn

4.014.000

7

Nhà 1 tầng hiên tây mái chảy tường 220 mái lợp ngói tôn

đ/m2 sàn

3.224.000

8

Nhà 1 tầng không hiên tây mái chảy, tường 220 mái lợp tôn

đ/m2 sàn

2.338.000

9

Nhà 1 tng không hiên tây mái chảy, tường 110 mái lợp tôn

đ/m2 sàn

1.976.000

III

Nhà sàn

1

Nhà sàn cột, dầm, sàn bê tông cốt thép, mái lợp tôn chống nóng (Không bao gồm nhà tắm và nhà vệ sinh).

đ/m2 sàn

2.228.000

2

Nhà sàn cột, dầm, sàn bê tông cốt thép, mái lợp fibro xi măng (Không bao gồm nhà tắm và nhà vệ sinh).

đ/m2 sàn

2.105.000

3

Nhà sàn cột g D 30cm, cột và xiên gỗ nhóm 2-3; vách, sàn bng gỗ nhóm 4-5; kết cấu mái bng gỗ nhóm 4-5, kết hợp tre, lợp ngói. Chưa bao gồm nền bê tông gch vỡ, đá dăm.

đ/m2 sàn

6.430.000

4

Nhà sàn cột g D > 30cm, cột và xiên g nhóm 2-3; vách, sàn bng gỗ nhóm 4-5; kết cấu mái bằng gỗ nhóm 4-5, kết hợp tre, lợp ngói. Chưa bao gồm nền bê tông gch vỡ, đá dăm.

đ/m2 sàn

6.927.000

IV

Nhà bằng gỗ: Cột kèo bằng gỗ ≤ 20 cm, cửa đi, cửa sổ bằng gỗ (từ nhóm V trở lên). Kết cấu đỡ mái bằng gỗ tạp hoặc gỗ kết hợp tre, mái lợp ngói, tấm lợp, lá cọ hoặc phên tre, nứa, trần cót ép hoặc ván ghép. Nền bê tông gạch vỡ, đá dăm 50#, láng vữa xi măng cát 50# (trừ nhà sàn gỗ), xung quanh không có bó hè. Điện thông thường.

1

Nhà cột gỗ vách toóc xi lợp ngói 22v/m2

đ/m2 sàn

2.308.000

2

Nhà cột gỗ vách đất

đ/m2 sàn

2.240.000

3

Nhà cột gỗ vách gỗ

đ/m2 sàn

2.315.000

4

Nhà cột gỗ, vách tre, nứa

đ/m2 sàn

2.153.000

5

Nhà trình tường > 400mm bằng đất

đ/m2 sàn

2.530.000

6

Nhà trình tường ≤ 400mm bằng đất

đ/m2 sàn

1.948.000

 

PHỤ LỤC SỐ 02:

TỶ LỆ (%) CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ CHỊU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 04/2021/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2021 ca UBND tnh Hà Giang)

 

1. Đối với nhà xây dựng mới thực hiện kê khai lần đầu có thời gian sử dụng dưới 01 năm: Tỷ lệ chất lượng 100%;

2. Đối với nhà có thời gian sử dụng từ 01 năm trở lên: Áp dụng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà tương ứng theo biểu sau:

TT

Thời gian sử dụng

Loại nhà (%)

Biệt thự

Cấp l

Cấp II

Cấp III

Cấp IV

1

Xây dựng mới (từ 01 năm trở xuống)

100

100

100

100

100

2

Trên 01 năm đến dưới 05 năm

95

95

90

85

80

3

Từ 05 năm đến dưới 10 năm

85

85

80

70

65

4

Từ 10 năm đến dưới 20 năm

75

70

60

40

35

5

Từ 20 năm đến dưới 50 năm

50

40

35

0

0

6

Từ 50 năm trở lên

40

35

0

0

0

3. Về loại, cấp công trình: Thực hiện theo quy định tại mục 2.1.1, Bảng 2, Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng (được sửa đi, bổ sung tại Thông tư số 07/2019/TT-BXD) quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất