Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Cà Mau mức giá tính thuế khai thác tài nguyên

thuộc tính Quyết định 01/2011/QĐ-UBND

Quyết định 01/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành Quy định mức giá tính thuế khai thác tài nguyên đối với một số tài nguyên thông thường trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:01/2011/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Dương Tiến Dũng
Ngày ban hành:13/01/2011
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
------------
Số: 01/2011/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
Cà Mau, ngày 13 tháng 01 năm 2011
 
 
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành quy định mức giá tính thuế khai thác tài nguyên đối với
một số tài nguyên thông thường trên địa bàn tỉnh Cà Mau
----------------------
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
 
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Luật Quản lý thuế tài nguyên;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25/11/2009;
Căn cứ Nghị quyết 928/2010/UBTVQH ngày 19/4/2010 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc Ban hành Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật thuế tài nguyên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 126/TTr-STC ngày 21/12/2010 và Báo cáo thẩm định số 276/BC-STP ngày 15/12/2010 của Giám đốc Sở Tư pháp,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Ban hànhquy định mức giá tính thuế khai thác tài nguyên đối với một số tài nguyên thông thường trên địa tỉnh Cà Mau, với nội dung như sau:
1. Đối tượng chịu thuế và người nộp thuế:
a) Đối tượng chịu thuế:
Đối tượng chịu thuế tài nguyên theo Quyết định này là đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình; nước thiên nhiên: nước dưới lòng đất (nước ngầm) và nước trên mặt: ao, hồ, sông, rạch, mặt nước biển.
b) Người nộp thuế:
Người nộp thuế khai thác tài nguyên là tổ chức, cá nhân có khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên theo quy định tại điểm a, khoản 1 điều này vào mục đích như: Tài nguyên là đất khai thác, san lấp, xây dựng công trình; tài nguyên là nước khai thác nước để sản xuất nước lọc, nước tinh khiết, nước khoáng, nước đá, nước phục vụ sản xuất các mặt hàng xuất khẩu, kinh doanh nhà hàng khách sạn đều là đối tượng nộp thuế tài nguyên theo quy định của Pháp luật và quy định tại Quyết định này.
2. Về quy định mức giá tính thuế:
- Tài nguyên là đất khai thác, san lấp, xây dựng công trình: 15.000đ/m3.
- Nước khai thác từ lòng đất (nước ngầm) dùng để sản xuất nước lọc, nước tinh khiết, nước khoáng: 60.000đ/m3.
- Nước khai thác từ lòng đất (nước ngầm) dùng để sản xuất nước đá: 25.000đ/m3.
- Nước thiên nhiên sử dụng phục vụ sản xuất (rửa sạch, vệ sinh công nghiệp, làm mát, tạo hơi), dùng sản xuất nước sạch:
+ Nước trên mặt đất (ao, hồ, sông, rạch, mặt nước biển): 2.000đ/m3.
+ Nước dưới lòng đất (nước ngầm): 4.000đ/đ/m3.
Điều 2. Giao Cục trưởng Cục thuế hướng dẫn các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cà Mau thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 07/2008/QĐ-UBND ngày 11/3/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định giá tính thuế tài nguyên nước./.
 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- TT Tỉnh uỷ;          (báo cáo)
- TT HĐND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban KT-NS HĐND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh (L, Th);
- CVKT;
- Lưu: VT. Tr 09/01.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
 
 
(đã ký)
 
 
 
 
Dương Tiến Dũng
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất