Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND Yên Bái quy định mức thu học phí đối với cơ sở GDMN, GDPT công lập

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND

Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2022 - 2023 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Yên BáiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:23/2022/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Tạ Văn Long
Ngày ban hành:06/07/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

tải Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI

_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Số: 23/2022/NQ-HĐND

Yên Bái, ngày 06 tháng 7 năm 2022

 

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN NĂM HỌC 2022-2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI

_________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XIX - KỲ HỌP THỨ 7

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy định pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;

Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;

Xét Tờ trình số 57/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu học phí hàng năm đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Báo cáo thẩm tra số 112/BC-BVHXH ngày 03 tháng 7 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

2. Đối tượng áp dụng

Nghị quyết này áp dụng đối với trẻ em mầm non, học sinh, học viên đang học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh; các cơ sở thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

Điều 2. Nguyên tắc thực hiện

1. Các cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở đào tạo khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông được áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của các trường phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn.

2. Quy định thời gian thu học phí trong trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh, các sự kiện bất khả kháng:

a) Đối với các tháng có thời gian dạy học thực tế (bao gồm cả thời gian tổ chức dạy học trực tiếp, trực tuyến hoặc bố trí thời gian học bù tại trường) không đủ cả tháng, việc xác định thời gian thu học phí được tính như sau: Trường hợp thời gian dạy học thực tế trong tháng dưới 15 ngày (bao gồm cả số ngày nghỉ theo quy định của pháp luật) thì thực hiện thu học phí 1/2 tháng; trường hợp thời gian dạy học thực tế trong tháng từ 15 ngày trở lên (bao gồm cả số ngày nghỉ theo quy định của pháp luật) thì thực hiện thu đủ tháng;

b) Đảm bảo nguyên tắc tổng số tháng thu học phí không vượt quá 9 tháng/năm học (trường hợp tổng thời gian dạy học thực tế trong năm học lớn hơn 9 tháng thì cũng chỉ được thu học phí 9 tháng).

3. Chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; cơ chế quản lý, sử dụng học phí và các nội dung khác về học phí không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và các văn bản quy định hiện hành.

4. Trường hợp sau khi nghị quyết này có hiệu lực thi hành mà có văn bản của cấp có thẩm quyền quy định, hướng dẫn không thực hiện điều chỉnh mức thu học phí năm học 2022 - 2023 đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân mà giữ ổn định mức thu học phí như năm học 2021 - 2022 thì tiếp tục áp dụng mức thu học phí năm học 2022 - 2023 theo mức thu học phí quy định tại Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái.

Điều 3. Quy định mức thu học phí cụ thể đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Yên Bái như sau:

1. Mức thu học phí trong trường hợp tổ chức dạy và học theo hình thức trực tiếp

Đơn vị: Đồng/học sinh/tháng

TT

CẤP HỌC

Mức thu học phí

Vùng 1

Vùng 2

Vùng 3

Vùng 4

Vùng 5

1

Mầm non

300.000

100.000

65.000

55.000

50.000

2

Tiểu học

300.000

100.000

65.000

55.000

50.000

3

Trung học cơ sở

300.000

100.000

65.000

55.000

50.000

4

Trung học phổ thông

300.000

200.000

130.000

110.000

100.000

(Các vùng thực hiện mức thu học phí như phụ lục kèm theo)

2. Mức thu học phí trong trường hợp tổ chức dạy và học theo hình thức trực tuyến (Online)

Mức thu học phí trong trường hợp tổ chức dạy và học theo hình thức trực tuyến (Online) bằng 75% mức thu học phí quy định tại khoản 1 Điều này. Mức thu học phí được làm tròn đến đơn vị nghìn đồng.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XIX kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2022, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 7 năm 2022./.

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Tạ Văn Long

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC CÁC VÙNG ÁP DỤNG MỨC THU HỌC PHÍ NĂM HỌC 2022-2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái)

 

I. Vùng 1

Gồm các trường, điểm trường đóng trên địa bàn các phường, thị trấn:

TT

Huyện/thị xã/thành phố

Xã/phường/thị trấn

1

Thành phố Yên Bái

Phường Nam Cường

Phường Hợp Minh

Phường Yên Ninh

Phường Minh Tân

Phường Nguyễn Thái Học

Phường Đồng Tâm

Phường Nguyễn Phúc

Phường Yên Thịnh

Phường Hồng Hà

2

Huyện Văn Yên

Thị trấn Mậu A

3

Huyện Trấn Yên

Thị trấn Cổ phúc

4

Huyện Yên Bình

Thị trấn Yên Bình

II. Vùng 2

Gồm các trường, điểm trường đóng trên địa bàn các xã, thị trấn:

TT

Huyện/thị xã/thành phố

Xã/phường/thị trấn

1

Thành phố Yên Bái

Xã Giới Phiên

Xã Tân Thịnh

Xã Văn Phú

Xã Tuy Lộc

Xã Âu Lâu

Xã Minh Bảo

2

Huyện Văn Yên

Xã Mậu Đông

Xã Yên Hợp

3

Huyện Trấn Yên

Xã Minh Quán

Xã Cường Thịnh

Xã Báo Đáp

Xã Đào Thịnh

Xã Việt Thành

Xã Nga Quán

Xã Bảo Hưng

Xã Minh Quân

4

Huyện Yên Bình

Xã Đại Đồng

Xã Hán Đà

Xã Phú Thịnh

Xã Đại Minh

Xã Thịnh Hưng

Xã Mông Sơn

Thị trấn Thác Bà

III. Vùng 3

Gồm các trường, điểm trường đóng trên địa bàn các xã:

TT

Huyện/thị xã/thành phố

Xã/phường/thị trấn

1

Thị xã Nghĩa Lộ

Xã Nghĩa Lộ

Xã Thanh Lương

Xã Thạch Lương

Xã Sơn A

Xã Phúc Sơn

Xã Phù Nham

Xã Nghĩa Lợi

Xã Hạnh Sơn

Phường Cầu Thia

Phường Pú Trạng

Phường Trung Tâm

Phường Tân An

Xã Nghĩa An

Xã Nghĩa Phúc

2

Huyện Yên Bình

Xã Xuân Long

Xã Vũ Linh

Xã Bạch Hà

Xã Yên Bình

Xã Vĩnh Kiên

Xã Tân Hương

Xã Cảm Ân

Xã Bảo Ái

3

Huyện Lục Yên

Thị trấn Yên Thế

Xã Vĩnh Lạc

Xã Liễu Đô

Xã Minh Xuân

Xã Mai Sơn

Xã Yên Thắng

Xã Tân Lĩnh

Xã Khai Trung

Xã Trúc Lâu

Xã Mường Lai

4

Huyện Trấn Yên

Xã Tân Đồng

Xã Hòa Cuông

Xã Việt Hồng

Xã Vân Hội

Xã Việt Cường

Xã Hưng Thịnh

Xã Lương Thịnh

Xã Hồng Ca

Xã Hưng Khánh

Xã Kiên Thành

Xã Quy Mông

Xã Y Can

5

Huyện Văn Yên

Xã Ngòi A

Xã An Bình

Xã Tân Hợp

Xã Đông Cuông

Xã Đông An

Xã Đại Phác

Xã Yên Phú

Xã An Thịnh

Xã Yên Thái

Xã Quang Minh

Xã Lâm Giang

Xã Xuân Ái

6

Huyện Văn Chấn

Xã Nghĩa Tâm

Thị trấn Sơn Thịnh

Xã Đồng Khê

Xã Chấn Thịnh

Xã Tân Thịnh

Xã Đại Lịch

Xã Thượng Bằng La

Thị trấn nông trường Liên Sơn

Thị trấn nông trường Trần Phú

7

Huyện Trạm Tấu

Thị trấn Trạm Tấu

Xã Hát Lừu

8

Huyện Mù Cang Chải

Thị trấn Mù Cang Chải

IV. Vùng 4

Gồm các trường, điểm trường đóng trên địa bàn các xã:

TT

Huyện/thị xã/thành phố

Xã/phường/thị trấn

1

Huyện Yên Bình

Xã Ngọc Chấn

Xã Phúc Ninh

Xã Cảm Nhân

Xã Phúc An

2

Huyện Lục Yên

Xã An Phú

Xã Minh Tiến

Xã Khánh Thiện

Xã Tô Mậu

Xã An Lạc

Xã Động Quan

3

Huyện Văn Yên

Xã Xuân Tầm

V. Vùng 5

Gồm các trường, điểm trường đóng trên địa bàn các xã:

TT

Huyện/thị xã/thành phố

Xã/phường/thị trấn

1

Huyện Yên Bình

Xã Mỹ Gia

Xã Xuân Lai

Xã Yên Thành

Xã Tân Nguyên

2

Huyện Lục Yên

Xã Tân Phượng

Xã Phúc Lợi

Xã Lâm Thượng

Xã Minh Chuẩn

Xã Phan Thanh

Xã Tân Lập

Xã Khánh Hòa

Xã Trung Tâm

3

Huyện Văn Yên

Xã Viễn Sơn

Xã Phong Dụ Thượng

Xã Châu Quế Thượng

Xã Đại Sơn

Xã Châu Quế Hạ

Xã Mỏ Vàng

Xã Lang Thíp

Xã Nà Hẩu

Xã Phong Dụ Hạ

4

Huyện Văn Chấn

Xã Tú Lệ

Xã Nậm Búng

Xã Gia Hội

Xã Nậm Lành

Xã Sơn Lương

Xã Suối Giàng

Xã Nậm Mười

Xã Sùng Đô

Xã Suối Quyền

Xã An Lương

Xã Nghĩa Sơn

Xã Suối Bu

Xã Cát Thịnh

Xã Minh An

Xã Bình Thuận

5

Huyện Trạm Tấu

Xã Bản Công

Xã Xà Hồ

Xã Bản Mù

Xã Trạm Tấu

Xã Pá Hu

Xã Pá Lau

Xã Túc Đán

Xã Phình Hồ

Xã Làng Nhì

Xã Tà Xi Láng

6

Huyện Mù Cang Chải

Xã Nậm Có

Xã Cao Phạ

Xã Nậm Khắt

Xã Púng Luông

Xã La Pán Tẩn

Xã Dế Xu Phình

Xã Chế Cu Nha

Xã Mồ Dề

Xã Kim Nọi

Xã Lao Chải

Xã Khao Mang

Xã Hồ Bốn

Xã Chế Tạo

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi