Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND Yên Bái quy định mức thu học phí đối với cơ sở GDMN, GDPT công lập
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 23/2022/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Tạ Văn Long |
Ngày ban hành: | 06/07/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
tải Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2022/NQ-HĐND | Yên Bái, ngày 06 tháng 7 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN NĂM HỌC 2022-2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
_________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XIX - KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy định pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 57/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu học phí hàng năm đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Báo cáo thẩm tra số 112/BC-BVHXH ngày 03 tháng 7 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với trẻ em mầm non, học sinh, học viên đang học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh; các cơ sở thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện
1. Các cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở đào tạo khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông được áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của các trường phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn.
2. Quy định thời gian thu học phí trong trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh, các sự kiện bất khả kháng:
a) Đối với các tháng có thời gian dạy học thực tế (bao gồm cả thời gian tổ chức dạy học trực tiếp, trực tuyến hoặc bố trí thời gian học bù tại trường) không đủ cả tháng, việc xác định thời gian thu học phí được tính như sau: Trường hợp thời gian dạy học thực tế trong tháng dưới 15 ngày (bao gồm cả số ngày nghỉ theo quy định của pháp luật) thì thực hiện thu học phí 1/2 tháng; trường hợp thời gian dạy học thực tế trong tháng từ 15 ngày trở lên (bao gồm cả số ngày nghỉ theo quy định của pháp luật) thì thực hiện thu đủ tháng;
b) Đảm bảo nguyên tắc tổng số tháng thu học phí không vượt quá 9 tháng/năm học (trường hợp tổng thời gian dạy học thực tế trong năm học lớn hơn 9 tháng thì cũng chỉ được thu học phí 9 tháng).
3. Chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; cơ chế quản lý, sử dụng học phí và các nội dung khác về học phí không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và các văn bản quy định hiện hành.
4. Trường hợp sau khi nghị quyết này có hiệu lực thi hành mà có văn bản của cấp có thẩm quyền quy định, hướng dẫn không thực hiện điều chỉnh mức thu học phí năm học 2022 - 2023 đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân mà giữ ổn định mức thu học phí như năm học 2021 - 2022 thì tiếp tục áp dụng mức thu học phí năm học 2022 - 2023 theo mức thu học phí quy định tại Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái.
Điều 3. Quy định mức thu học phí cụ thể đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Yên Bái như sau:
1. Mức thu học phí trong trường hợp tổ chức dạy và học theo hình thức trực tiếp
Đơn vị: Đồng/học sinh/tháng
TT | CẤP HỌC | Mức thu học phí | ||||
Vùng 1 | Vùng 2 | Vùng 3 | Vùng 4 | Vùng 5 | ||
1 | Mầm non | 300.000 | 100.000 | 65.000 | 55.000 | 50.000 |
2 | Tiểu học | 300.000 | 100.000 | 65.000 | 55.000 | 50.000 |
3 | Trung học cơ sở | 300.000 | 100.000 | 65.000 | 55.000 | 50.000 |
4 | Trung học phổ thông | 300.000 | 200.000 | 130.000 | 110.000 | 100.000 |
(Các vùng thực hiện mức thu học phí như phụ lục kèm theo)
2. Mức thu học phí trong trường hợp tổ chức dạy và học theo hình thức trực tuyến (Online)
Mức thu học phí trong trường hợp tổ chức dạy và học theo hình thức trực tuyến (Online) bằng 75% mức thu học phí quy định tại khoản 1 Điều này. Mức thu học phí được làm tròn đến đơn vị nghìn đồng.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XIX kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2022, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC CÁC VÙNG ÁP DỤNG MỨC THU HỌC PHÍ NĂM HỌC 2022-2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái)
I. Vùng 1
Gồm các trường, điểm trường đóng trên địa bàn các phường, thị trấn:
TT | Huyện/thị xã/thành phố | Xã/phường/thị trấn |
1 | Thành phố Yên Bái | Phường Nam Cường |
Phường Hợp Minh | ||
Phường Yên Ninh | ||
Phường Minh Tân | ||
Phường Nguyễn Thái Học | ||
Phường Đồng Tâm | ||
Phường Nguyễn Phúc | ||
Phường Yên Thịnh | ||
Phường Hồng Hà | ||
2 | Huyện Văn Yên | Thị trấn Mậu A |
3 | Huyện Trấn Yên | Thị trấn Cổ phúc |
4 | Huyện Yên Bình | Thị trấn Yên Bình |
II. Vùng 2
Gồm các trường, điểm trường đóng trên địa bàn các xã, thị trấn:
TT | Huyện/thị xã/thành phố | Xã/phường/thị trấn |
1 | Thành phố Yên Bái | Xã Giới Phiên |
Xã Tân Thịnh | ||
Xã Văn Phú | ||
Xã Tuy Lộc | ||
Xã Âu Lâu | ||
Xã Minh Bảo | ||
2 | Huyện Văn Yên | Xã Mậu Đông |
Xã Yên Hợp | ||
3 | Huyện Trấn Yên | Xã Minh Quán |
Xã Cường Thịnh | ||
Xã Báo Đáp | ||
Xã Đào Thịnh | ||
Xã Việt Thành | ||
Xã Nga Quán | ||
Xã Bảo Hưng | ||
Xã Minh Quân | ||
4 | Huyện Yên Bình | Xã Đại Đồng |
Xã Hán Đà | ||
Xã Phú Thịnh | ||
Xã Đại Minh | ||
Xã Thịnh Hưng | ||
Xã Mông Sơn | ||
Thị trấn Thác Bà |
III. Vùng 3
Gồm các trường, điểm trường đóng trên địa bàn các xã:
TT | Huyện/thị xã/thành phố | Xã/phường/thị trấn |
1 | Thị xã Nghĩa Lộ | Xã Nghĩa Lộ |
Xã Thanh Lương | ||
Xã Thạch Lương | ||
Xã Sơn A | ||
Xã Phúc Sơn | ||
Xã Phù Nham | ||
Xã Nghĩa Lợi | ||
Xã Hạnh Sơn | ||
Phường Cầu Thia | ||
Phường Pú Trạng | ||
Phường Trung Tâm | ||
Phường Tân An | ||
Xã Nghĩa An | ||
Xã Nghĩa Phúc | ||
2 | Huyện Yên Bình | Xã Xuân Long |
Xã Vũ Linh | ||
Xã Bạch Hà | ||
Xã Yên Bình | ||
Xã Vĩnh Kiên | ||
Xã Tân Hương | ||
Xã Cảm Ân | ||
Xã Bảo Ái | ||
3 | Huyện Lục Yên | Thị trấn Yên Thế |
Xã Vĩnh Lạc | ||
Xã Liễu Đô | ||
Xã Minh Xuân | ||
Xã Mai Sơn | ||
Xã Yên Thắng | ||
Xã Tân Lĩnh | ||
Xã Khai Trung | ||
Xã Trúc Lâu | ||
Xã Mường Lai | ||
4 | Huyện Trấn Yên | Xã Tân Đồng |
Xã Hòa Cuông | ||
Xã Việt Hồng | ||
Xã Vân Hội | ||
Xã Việt Cường | ||
Xã Hưng Thịnh | ||
Xã Lương Thịnh | ||
Xã Hồng Ca | ||
Xã Hưng Khánh | ||
Xã Kiên Thành | ||
Xã Quy Mông | ||
Xã Y Can | ||
5 | Huyện Văn Yên | Xã Ngòi A |
Xã An Bình | ||
Xã Tân Hợp | ||
Xã Đông Cuông | ||
Xã Đông An | ||
Xã Đại Phác | ||
Xã Yên Phú | ||
Xã An Thịnh | ||
Xã Yên Thái | ||
Xã Quang Minh | ||
Xã Lâm Giang | ||
Xã Xuân Ái | ||
6 | Huyện Văn Chấn | Xã Nghĩa Tâm |
Thị trấn Sơn Thịnh | ||
Xã Đồng Khê | ||
Xã Chấn Thịnh | ||
Xã Tân Thịnh | ||
Xã Đại Lịch | ||
Xã Thượng Bằng La | ||
Thị trấn nông trường Liên Sơn | ||
Thị trấn nông trường Trần Phú | ||
7 | Huyện Trạm Tấu | Thị trấn Trạm Tấu |
Xã Hát Lừu | ||
8 | Huyện Mù Cang Chải | Thị trấn Mù Cang Chải |
IV. Vùng 4
Gồm các trường, điểm trường đóng trên địa bàn các xã:
TT | Huyện/thị xã/thành phố | Xã/phường/thị trấn |
1 | Huyện Yên Bình | Xã Ngọc Chấn |
Xã Phúc Ninh | ||
Xã Cảm Nhân | ||
Xã Phúc An | ||
2 | Huyện Lục Yên | Xã An Phú |
Xã Minh Tiến | ||
Xã Khánh Thiện | ||
Xã Tô Mậu | ||
Xã An Lạc | ||
Xã Động Quan | ||
3 | Huyện Văn Yên | Xã Xuân Tầm |
V. Vùng 5
Gồm các trường, điểm trường đóng trên địa bàn các xã:
TT | Huyện/thị xã/thành phố | Xã/phường/thị trấn |
1 | Huyện Yên Bình | Xã Mỹ Gia |
Xã Xuân Lai | ||
Xã Yên Thành | ||
Xã Tân Nguyên | ||
2 | Huyện Lục Yên | Xã Tân Phượng |
Xã Phúc Lợi | ||
Xã Lâm Thượng | ||
Xã Minh Chuẩn | ||
Xã Phan Thanh | ||
Xã Tân Lập | ||
Xã Khánh Hòa | ||
Xã Trung Tâm | ||
3 | Huyện Văn Yên | Xã Viễn Sơn |
Xã Phong Dụ Thượng | ||
Xã Châu Quế Thượng | ||
Xã Đại Sơn | ||
Xã Châu Quế Hạ | ||
Xã Mỏ Vàng | ||
Xã Lang Thíp | ||
Xã Nà Hẩu | ||
Xã Phong Dụ Hạ | ||
4 | Huyện Văn Chấn | Xã Tú Lệ |
Xã Nậm Búng | ||
Xã Gia Hội | ||
Xã Nậm Lành | ||
Xã Sơn Lương | ||
Xã Suối Giàng | ||
Xã Nậm Mười | ||
Xã Sùng Đô | ||
Xã Suối Quyền | ||
Xã An Lương | ||
Xã Nghĩa Sơn | ||
Xã Suối Bu | ||
Xã Cát Thịnh | ||
Xã Minh An | ||
Xã Bình Thuận | ||
5 | Huyện Trạm Tấu | Xã Bản Công |
Xã Xà Hồ | ||
Xã Bản Mù | ||
Xã Trạm Tấu | ||
Xã Pá Hu | ||
Xã Pá Lau | ||
Xã Túc Đán | ||
Xã Phình Hồ | ||
Xã Làng Nhì | ||
Xã Tà Xi Láng | ||
6 | Huyện Mù Cang Chải | Xã Nậm Có |
Xã Cao Phạ | ||
Xã Nậm Khắt | ||
Xã Púng Luông | ||
Xã La Pán Tẩn | ||
Xã Dế Xu Phình | ||
Xã Chế Cu Nha | ||
Xã Mồ Dề | ||
Xã Kim Nọi | ||
Xã Lao Chải | ||
Xã Khao Mang | ||
Xã Hồ Bốn | ||
Xã Chế Tạo |