Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND Đồng Nai mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập

Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 18/2016/NQ-HĐND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Nguyễn Phú Cường
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
14/07/2016
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 18/2016/NQ-HĐND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2016/NQ-HĐND

Đồng Nai, ngày 14 tháng 7 năm 2016

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG, GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN, GIÁO DỤC ĐẠI HỌC, GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC TỈNH TRỰC TIẾP QUẢN LÝ TỪ NĂM HỌC 2016 - 2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021

Nghị quyết này được kéo dài thời hạn thực hiện theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND.

Đang theo dõi

_____________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;

Xét Tờ trình số 5517/TTr-UBND ngày 30/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Nghị quyết quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh trực tiếp quản lý từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021; Tờ trình số 5764/TTr-UBND ngày 07/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc điều chỉnh, bổ sung Tờ trình số 5517/TTr-UBND ngày 30/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất thông qua quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh trực tiếp quản lý từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 cụ thể như sau:

Đang theo dõi

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định mức thu học phí từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Các cơ sở giáo dục mầm non, trung học cơ sở, trung học phổ thông.

Đang theo dõi

b) Các Trung tâm Nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên.

Đang theo dõi

c) Các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh trực tiếp quản lý.

Đang theo dõi

2. Đối tượng thu học phí

Trẻ em học mầm non, học sinh, sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh đang học tại cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo quy định của Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp trực thuộc tỉnh trực tiếp quản lý.

Đang theo dõi

3. Mức thu học phí

Đang theo dõi
a) Học phí cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông giảng dạy theo chương trình đại trà năm học 2016 - 2017:  Đơn vị tính: Đồng/trẻ, học sinh, học viên/tháng

Vùng, địa bàn

Mầm non

Phổ thông

Giáo dục thường xuyên

Nhà trẻ

MG

MG

THCS

THPT

THCS

THPT

01 buổi

02 buổi

1. Thành thị

 

 

 

 

 

 

 

- Các phường

120.000

75.000

120.000

75.000

120.000

75.000

120.000

- Các xã

90.000

60.000

90.000

60.000

90.000

60.000

90.000

2. Nông thôn

75.000

45.000

75.000

45.000

75.000

45.000

75.000

3. Miền núi

25.000

20.000

25.000

20.000

25.000

20.000

25.000

Mức thu học phí trên được xác định theo địa điểm nơi cơ sở giáo dục đóng. Từ năm học 2017 - 2018 trở đi, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh học phí theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo theo quy định.
Đang theo dõi
b) Học phí hệ chính quy đối với cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư: Đơn vị tính: 1.000 đồng/học sinh, sinh viên, học viên/tháng

Khối ngành, chuyên ngành đào tạo

Mức thu học phí

Từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2017 - 2018

Từ năm học 2018 -2019 đến năm học 2019 - 2020

Năm học 2020 - 2021

Trung cấp

Cao đẳng

Đại học

Trung cấp

Cao đẳng

Đại học

Trung cấp

Cao đẳng

Đại học

1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

1.225

1.400

1.750

1.295

1.480

1.850

1.435

1.640

2.050

2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

1.435

1.640

2.050

1.540

1.760

2.200

1.680

1.920

2.400

3. Y dược

3.080

3.520

4.400

3.220

3.680

4.600

3.535

4.040

5.050

Đang theo dõi
c) Học phí hệ chính quy đối với cơ sở giáo đại học, giáo dục nghề nghiệp chưa tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư: Đơn vị tính: 1.000 đồng/học sinh, sinh viên, học viên/tháng

Ngành nghề đào tạo

Mức thu học phí

Năm học 2016 - 2017

Năm học 2017 - 2018

Năm học 2018 - 2019

Năm học 2019 - 2020

Năm học 2020 - 2021

1. Hệ đại học

 

 

 

 

 

- Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

575

630

695

765

840

- Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

660

725

795

875

965

- Y dược

775

850

935

1030

1135

2. Hệ cao đẳng

 

 

 

 

 

- Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

455

500

550

605

665

- Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

510

560

615

675

745

- Y dược

645

710

780

855

945

3. Hệ trung cấp

 

 

 

 

 

- Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

336

370

405

445

490

- Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

354

390

425

470

515

- Y dược

590

645

710

780

860

Đang theo dõi

d) Học phí hệ đào tạo theo phương thức giáo dục thường xuyên:

Mức thu học phí đào tạo đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh quản lý thực hiện theo phương thức giáo dục thường xuyên bằng 150% mức thu học phí so với hệ đào tạo chính quy tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm ngành, chuyên ngành và nghề đào tạo theo chương trình đào tạo đại trà tại cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp chưa thực hiện tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư.

Đang theo dõi
đ) Học phí đối với đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ: Học phí đối với đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ được xác định bằng mức học phí của hệ đại học quy định tại Điểm b và Điểm c, Khoản 3 Điều này nhân với hệ số sau đây:

Trình độ đào tạo

Hsố so với đi hc

1. Đào to thc s

1,5

2. Đào to tiến s

2,5

Đang theo dõi

e) Học phí học lại đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp và đại học công lập: 

Mức học phí học lại đối với từng trình độ, từng nhóm ngành nghề đào tạo của cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập bằng mức học phí quy định tương ứng tại các Điểm b, Điểm c, Điểm d và Điểm đ, Khoản 3 Điều này của nghị quyết.

Đang theo dõi

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai thực hiện việc thu học phí theo quy định tại Nghị quyết này và báo cáo tại kỳ họp cuối năm của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Đang theo dõi

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức giám sát thực hiện nghị quyết.

Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2016 và bãi bỏ các nghị quyết về thu học phí của HĐND tỉnh gồm: Nghị quyết số 197/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, trung học cơ sở, trung học phổ thông công lập từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 tỉnh Đồng Nai; Nghị quyết số 61/2012/NQ-HĐND ngày 06/12/2012 về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý từ năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa IX, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2016./.

Đang theo dõi

 

CHỦ TỊCH



Nguyễn Phú Cường

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh trực tiếp quản lý từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND

01

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13

02

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13

03

Nghị định 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm 2020-2021

04

Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm 2020-2021

05

Nghị quyết 06/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên từ năm học 2024-2025; tiêu chí xác định địa bàn không đủ trường tiểu học công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 041/2025/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk quy định định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung và định mức tỷ lệ thu nhập chịu thuế tính trước trong dự toán chi phí dịch vụ sự nghiệp công chiếu sáng đô thị, cây xanh đô thị; quản lý chi phí dịch vụ sự nghiệp công chiếu sáng đô thị, cây xanh đô thị sử dụng ngân sách Nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×