Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND Sóc Trăng quy định mức học phí đối với cơ sở GDMN, GDPT công lập

Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 13/2022/NQ-HĐND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Hồ Thị Cẩm Đào
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
29/06/2022
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 13/2022/NQ-HĐND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG

_________

Số: 13/2022/NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________

Sóc Trăng, ngày 29 tháng 6 năm 2022

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG NĂM HỌC 2022 – 2023

___________________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;

Xét Tờ trình số 112/TTr-UBND ngày 27 tháng ý năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Nghị quyết Quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm học 2022 - 2023; Báo cáo thm tra của Ban văn hóa - xã hội của Hội đng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất thông qua Quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm học 2022 - 2023, cụ thể như sau:

Đang theo dõi

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định mức học phí năm học 2022 - 2023 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; mức hỗ trợ học phí cho học sinh tiểu học tư thục ở địa bàn không đủ trường tiểu học công lập và các học sinh tiểu học tư thục thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm học phí theo quy định; vùng thực hiện mức học phí trên địa bàn tỉnh.

Đang theo dõi

2. Đối tượng áp dụng:

Trẻ em và học sinh đang học tại cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và học viên đang học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Đang theo dõi

Điều 2. Mức học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông

Đang theo dõi
1. Mức học phí năm học 2022 - 2023 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên như sau: Đơn vị: đồng/trẻ, học sinh/tháng

Vùng

Mầm non

Tiểu học

Trung học cơ s

Trung học phổ thông

Thành thị

300.000

300.000

300.000

300.000

Nông thôn

100.000

100.000

100.000

200.000

Vùng dân tộc thiểu số

Khu vực 1

100.000

100.000

100.000

200.000

Khu vực 3

50.000

50.000

50.000

100.000

Mức học phí đối với tiểu học công lập tại khoản này là mức để hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục ở địa bàn không đủ trường tiểu học công lập và các học sinh tiểu học tư thục thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm học phí theo quy định (học sinh tiểu học công lập được miễn học phí theo quy định hiện hành).
Đang theo dõi

2. Quy định về vùng

Đang theo dõi

a) Vùng dân tộc thiểu số: Các xã, phường, thị trấn được xác định tại Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 và các ấp được xác định tại Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.

Đang theo dõi

b) Vùng thành thị: Các phường thuộc thị xã không phải là phường thuộc vùng dân tộc thiểu số; các thị trấn thuộc huyện không phải là thị trấn thuộc vùng dân tộc thiểu số.

Đang theo dõi

c) Vùng nông thôn: Các xã không phải là xã thuộc vùng dân tộc thiểu số.

(Chi tiết theo phụ lục đính kèm).

Đang theo dõi

3. Trường hợp học trực tuyến (học online), các cơ sở giáo dục công lập áp dụng mức học phí bằng 50% mức học phí theo từng cấp học quy định tại khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 3.

Đang theo dõi

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Khóa X, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 7 năm 2022./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu;
- VP. Quốc hội (bộ phận phía Nam);
- Chính phủ;
- VP. Chính phủ;
- VP. Chủ tịch nước;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các Bộ: Tài chính, GD&ĐT;
- TT.TU, TT.HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tính Sóc Trăng;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Hồ Thị Cẩm Đào

PHỤ LỤC

QUY ĐỊNH VỀ VÙNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND ngày 29/6/2022 của Hội đồng nhân dân tnh Sóc Trăng)

_________________________

STT

Tên huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn

Vùng thành thị

Vùng nông thôn

Vùng dân tộc thuộc khu vực I

Vùng dân tộc thuộc khu vực III

 

Tổng cộng

07 phường, thị trấn

39 xã

46 xã, phường, thị trấn

17 xã, phường, thị trấn và 45 ấp

I

THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG

 

 

 

 

1

Phường 1

 

 

x

 

2

Phường 2

 

 

x

 

3

Phường 3

 

 

x

 

4

Phường 4

 

 

x

 

5

Phường 5

 

 

x

 

6

Phường 6

 

 

x

 

7

Phường 7

 

 

x

 

8

Phường 8

 

 

x

 

9

Phường 9

 

 

x

 

10

Phường 10

 

 

x

 

II

THỊ XÃ VĨNH CHÂU

 

 

 

 

1

Phường 1

 

 

x

 

2

Phường 2

 

 

 

x

3

Phường Khánh Hòa

 

 

 

x

4

Phường Vĩnh Phước

 

 

 

x

5

Xã Vĩnh Hải

 

 

x

 

Ấp Vĩnh Thạnh B

 

 

 

x

6

Xã Lai Hòa

 

 

 

x

7

Xã Vĩnh Tân

 

 

x

 

Ấp Nô Puôl

 

 

 

x

Ấp Tân Nam

 

 

 

x

Ấp Nô Thum

 

 

 

x

8

Xã Lạc Hòa

 

 

 

x

9

Xã Hòa Đông

 

 

x

 

Ấp Lm Thiết

 

 

 

x

Ấp Trà Teo

 

 

 

x

Ấp No Tom

 

 

 

x

10

Xã Vĩnh Hiệp

 

x

 

 

III

THỊ XÃ NGÃ NĂM

 

 

 

 

1

Phường 1

x

 

 

 

2

Phường 2

x

 

 

 

3

Phường 3

x

 

 

 

4

Xã Tân Long

 

x

 

 

Ấp Long Thành

 

 

 

x

5

Xã Long Bình

 

x

 

 

6

Xã Vĩnh Quới

 

 

x

 

Ấp Vĩnh Thuận

 

 

 

x

7

Xã Mỹ Bình

 

x

 

 

8

Xã Mỹ Quới

 

x

 

 

IV

HUYỆN THẠNH TRỊ

 

 

 

 

1

Thị trấn Phú Lộc

 

 

x

 

Ấp Xa Mau 2

 

 

 

x

2

Thị trấn Hưng Lợi

 

 

 

x

3

Xã Châu Hưng

 

 

x

 

Ấp Kinh Ngay 2

 

 

 

x

Ấp Xóm Tro 2

 

 

 

x

4

Xã Thạnh Tân

 

 

x

 

Ấp B1

 

 

 

x

Ấp A2

 

 

 

x

5

Xã Thạnh Trị

 

 

x

 

6

Xã Tuân Tức

 

 

x

 

Ấp Trung Hòa

 

 

 

x

Ấp Trung Bình

 

 

 

x

Ấp Trung Thống

 

 

 

x

7

Xã Lâm Tân

 

 

x

 

8

Xã Lâm Kiết

 

 

x

 

Ấp Kiết Lợi

 

 

 

x

9

Xã Vĩnh Thành

 

x

 

 

10

Xã Vĩnh Lợi

 

x

 

 

V

HUYỆN MỸ XUYÊN

 

 

 

 

1

Thị trấn Mỹ Xuyên

 

 

x

 

2

Xã Tham Đôn

 

 

x

 

3

Xã Đại Tâm

 

 

x

 

Ấp Đại Nghĩa Thắng

 

 

 

x

4

Xã Thạnh Phú

 

 

x

 

Ấp Sóc Bưng

 

 

 

x

5

Xã Thạnh Quới

 

 

x

 

p Phú Giao

 

 

 

x

6

Xã Ngọc Đông

 

x

 

 

7

Xã Hòa Tú 1

 

x

 

 

8

Xã Gia Hòa 1

 

x

 

 

9

Xã Ngọc Tố

 

x

 

 

10

Xã Gia Hòa 2

 

x

 

 

11

Xã Hòa Tú 2

 

x

 

 

VI

HUYỆN MỸ TÚ

 

 

 

 

1

Thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa

x

 

 

 

2

Xã Mỹ Thuận

 

 

x

 

p Tam Sóc A

 

 

 

x

Ấp Tam Sóc B1

 

 

 

x

Ấp Tam Sóc B2

 

 

 

x

p Tam Sóc C1

 

 

 

x

3

Xã Thuận Hưng

 

 

 

x

4

Xã Phú Mỹ

 

 

 

x

5

Xã Long Hưng

 

x

 

 

6

Xã Hưng Phú

 

x

 

 

7

Xã Mỹ Hương

 

x

 

 

8

Xã Mỹ Tú

 

x

 

 

9

Xã Mỹ Phước

 

x

 

 

VII

HUYỆN CHÂU THÀNH

 

 

 

 

1

Thị trấn Châu Thành

 

 

x

 

Ấp Trà Quýt A

 

 

 

x

2

Xã An Ninh

 

 

x

 

3

Xã An Hiệp

 

 

x

 

Ấp Bưng Tróp A

 

 

 

x

4

Xã Hồ Đắc Kiện

 

 

x

 

5

Xã Thuận Hòa

 

 

 

x

6

Xã Phú Tâm

 

 

x

 

Ấp Phú Thành A

 

 

 

x

Ấp Phú Bình

 

 

 

x

Ấp Phú Hòa B

 

 

 

x

7

Xã Phú Tân

 

 

x

 

Ấp Phước Hòa

 

 

 

x

Ấp Phước Quới

 

 

 

x

8

Xã Thiện Mỹ

 

x

 

 

VIII

HUYỆN KẾ SÁCH

 

 

 

 

1

Thị trấn Kế Sách

 

 

 

x

2

Thị trấn An Lạc Thôn

x

 

 

 

3

Xã Kế Thành

 

 

 

x

4

Xã Thới An Hội

 

 

 

x

5

Xã An Mỹ

 

 

 

x

6

Xã Xuân Hòa

 

x

 

 

7

Xã Phong Nm

 

x

 

 

8

Xã An Lạc Tây

 

x

 

 

9

Xã Trinh Phú

 

x

 

 

10

Xã Ba Trinh

 

x

 

 

11

Xã Nhơn Mỹ

 

x

 

 

12

Xã Kế An

 

x

 

 

13

Xã Đại Hải

 

x

 

 

IX

HUYỆN LONG PHÚ

 

 

 

 

1

Thị trấn Long Phú

 

 

 

x

2

Thị trấn Đại Ngãi

x

 

 

 

3

Xã Long Phú

 

 

 

x

4

Xã Tân Hưng

 

 

x

 

Ấp Tân Lịch

 

 

 

x

Ấp Tân Qui A

 

 

 

x

Ấp Tân Qui B

 

 

 

x

Ấp Ko Kô

 

 

 

x

5

Xã Trường Khánh

 

 

x

 

6

Xã Song Phụng

 

x

 

 

7

Xã Hậu Thạnh

 

x

 

 

8

Xã Long Đức

 

x

 

 

9

Xã Phú Hữu

 

x

 

 

10

Xã Châu Khánh

 

x

 

 

11

Xã Tân Thạnh

 

x

 

 

X

HUYỆN CÙ LAO DUNG

 

 

 

 

1

Thị trấn Cù Lao Dung

x

 

 

 

2

Xã An Thạnh 3

 

 

x

 

3

Xã An Thạnh Nam

 

 

x

 

4

Xã An Thạnh 1

 

x

 

 

5

Xã An Thạnh Tây

 

x

 

 

6

Xã An Thạnh Đông

 

x

 

 

7

Xã Đại Ân 1

 

x

 

 

8

Xã An Thạnh 2

 

x

 

 

XI

HUYỆN TRẦN Đ

 

 

 

 

1

Thị trấn Trần Đề

 

 

x

 

2

Thị trấn Lịch Hội Thượng

 

 

x

 

Ấp Hội Trung

 

 

 

x

3

Xã Đại Ân 2

 

 

x

 

Ấp Lâm Dồ

 

 

 

x

4

Xã Trung Bình

 

 

x

 

Ấp Chợ

 

 

 

x

Ấp Bưng Lức

 

 

 

x

5

Xã Lịch Hội Thượng

 

 

x

 

6

Xã Liêu Tú

 

 

 

x

7

Xã Tài Văn

 

 

 

x

8

Xã Viên An

 

 

x

 

Ấp Bưng Sa

 

 

 

x

Ấp Tiếp Nhựt

 

 

 

x

9

Xã Viên Bình

 

 

x

 

Ấp Đào Viên

 

 

 

x

10

Xã Thạnh Thi An

 

 

x

 

Ấp Hưng Thới

 

 

 

x

Ấp Tắc Bướm

 

 

 

x

11

Xã Thạnh Thới Thuận

 

x

 

 

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm học 2022 - 2023

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND

01

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13

02

Luật Giáo dục của Quốc hội, số 43/2019/QH14

03

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 47/2019/QH14

04

Nghị định 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo

05

Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND ngày 29/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm học 2022 - 2023

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 2220/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc công bố danh mục thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản, Bảo hiểm, Tài chính đất đai; Đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, Chính sách thuế, phí, lệ phí, Chăn nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

image

Quyết định 1948/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn; lĩnh vực phí, lệ phí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi tỉnh Cao Bằng

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×