Nghị quyết 123/2016/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc bãi bỏ văn bản

thuộc tính Nghị quyết 123/2016/NQ-HĐND

Nghị quyết 123/2016/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc bãi bỏ văn bản
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:123/2016/NQ-HĐND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyết
Người ký:Nguyễn Thị Quyết Tâm
Ngày ban hành:09/12/2016
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Hành chính
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
Số:123/2016/NQ-HĐND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 12 năm 2016
 
 
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BÃI BỎ VĂN BẢN
-------------------------------
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ BA
(Từ ngày 06 đến ngày 09 tháng 12 năm 2016)
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Xét Tờ trình số 6618/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc bãi bỏ văn bản; Báo cáo thẩm tra số 885/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
 
QUYẾT NGHỊ:
 
 
Điều 1. Nay bãi bỏ 14 Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố có nội dung không còn phù hợp với Luật Phí và lệ phí (Danh mục đính kèm).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát chặt chẽ quá trình tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh Khóa IX, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu của QH;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- Thường trực UBND thành phố;
- Ban Thường trực UB MTTQVN thành phố;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội thành phố;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố;
- Văn phòng Thành ủy;
- Văn phòng HĐND thành phố;
- Văn phòng UBND thành phố;
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể thành phố;
- Chủ tịch HĐND, UBND, UBMTTQ 24 quận, huyện;
- Trung tâm công báo;
- Lưu: VT, (P.TH - C).
CHỦ TỊCH




Nguyễn
Thị Quyết Tâm
 
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BAN HÀNH KHÔNG CÒN PHÙ HỢP VỚI LUẬT PHÍ VÀ LỆ PHÍ
(Kèm theo Nghị quyết số 123/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố)
 
 

 

STT
Tên loại văn bản
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành
Trích yếu nội dung
Lý do bãi bỏ
1
Nghị quyết
73/2006/NQ-HĐND ngày 12/2/2006
Về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Thuộc Danh mục các sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá
2
Nghị quyết
08/2007/NQ-HĐND ngày 05/7/2007
Về mức thu phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất
Không còn thuộc thẩm quyền ban hành của Thành phố
3
Nghị quyết
03/2008/NQ-HĐND ngày 03/7/2008
Về thu lệ phí địa chính, lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo và không thu phí dự thi, dự tuyển trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Không còn thuộc thẩm quyền ban hành của Thành phố
4
Nghị quyết
04/2009/NQ-HĐND ngày 9/7/2009
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Không còn thuộc thẩm quyền ban hành của Thành phố
5
Nghị quyết
34/2009/NQ-HĐND ngày 09/12/2009
Về thu lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Không còn thuộc thẩm quyền ban hành của Thành phố
6
Nghị quyết
18/2010/NQ-HĐND ngày 08/12/2010
Về điều chỉnh mức thu phí qua các Bến phà Thủ Thiêm, Cát Lái và Bình Khánh trên địa bàn Thành phố
Thuộc Danh mục các sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá
7
Nghị quyết
07/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012
Về việc thu phí trông giữ xe trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Thuộc Danh mục các sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá
8
Nghị quyết
10/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012
Về ban hành mức thu và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
Không còn thuộc thẩm quyền ban hành của Thành phố
9
Nghị quyết
11/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012
Về ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất, mức thu phí đấu giá tài sản và tỷ lệ phần trăm trích lại trên số tiền thu phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Không còn thuộc thẩm quyền ban hành của Thành phố
10
Nghị quyết
12/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012
Về sửa đổi Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số 04/2009/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân thành phố về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Không còn thuộc thẩm quyền ban hành của Thành phố
11
Nghị quyết
11/2013/NQ-HĐND ngày 13/7/2013
Về ban hành khung mức thu phí qua đò tại các bến khách ngang sông trên địa bàn Thành phố.
Thuộc Danh mục các sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá
12
Nghị quyết
12/2013/NQ-HĐND ngày 13/7/2013
Về thực hiện mức thu học phí theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ “quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014-2015”.
Không còn thuộc thẩm quyền ban hành của Thành phố
13
Nghị quyết
29/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013
Về việc đề xuất giảm tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Không còn thuộc thẩm quyền ban hành của Thành phố
14
Nghị quyết
33/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013
Về việc điều chỉnh một phần giá các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh áp dụng cho các cơ sở y tế công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh theo Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 29 tháng 02 năm 2012 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính
Không còn thuộc thẩm quyền ban hành của Thành phố
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất