Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn số 85/CTKTU-TTHT của Cục Thuế tỉnh Kon Tum về việc hóa đơn điện tử
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 85/CTKTU-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế tỉnh Kon Tum | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 85/CTKTU-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Thắng Văn |
Ngày ban hành: | 25/01/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 85/CTKTU-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TỈNH KON TUM | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số:85/CTKTU-TTHT Về việc hóa đơn điện tử | Kon Tum, ngày 25 tháng 01 năm 2021
|
Kính gửi: | Bảo Việt Kon Tum- Tổng công ty Bảo hiểm Bảo Việt; Mã số thuế: 0101527385-030; Địa chỉ nhận thông báo: 102 đường Ba Đình, phường Thắng Lợi, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
|
Cục Thuế tỉnh Kon Tum đã nhận được công văn số 06/CV-GT ngày 11/01/2021 của Bảo Việt Kon Tum- Tổng công ty Bảo hiểm Bảo Việt về việc hỏi về hóa đơn điện tử. Về vấn đề này, Cục Thuế tỉnh Kon Tum có ý kiến như sau:
Căn cứ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27/09/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số:
- Tại Khoản 5 và Khoản 7, Điều 3 Nghị định số 130/2018/NĐ-CP giải thích từ ngữ như sau:
“Khoản 5. "Ký số" là việc đưa khóa bí mật vào một chương trình phần mềm để tự động tạo và gắn chữ ký số vào thông điệp dữ liệu.
“Khoản 7. "Chứng thư số" là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp nhằm cung cấp thông tin định danh cho khóa công khai của một cơ quan, tổ chức, cá nhân, từ đó xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân là người ký chữ ký số bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng.”
- Tại Khoản 4, Điều 5 Nghị định số 130/2018/NĐ-CP quy định nội dung của chứng thư số:
“Chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức cấp phải bao gồm các nội dung sau:
…
Khoản 4. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.”
- Tại Điều 30 Nghị định số 130/2018/NĐ-CP quy định:
“Điều 30. Dịch vụ cấp dấu thời gian
1. Dịch vụ cấp dấu thời gian là dịch vụ giá trị gia tăng để gắn thông tin về ngày, tháng, năm và thời gian vào thông điệp dữ liệu.
2. Dịch vụ cấp dấu thời gian được cung cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng. Việc cung cấp dịch vụ cấp dấu thời gian phải tuân theo các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng đối với dịch vụ cấp dấu thời gian.
3. Ngày, tháng, năm và thời gian được gắn vào thông điệp dữ liệu là ngày, tháng, năm và thời gian mà tổ chức cung cấp dịch vụ cấp dấu thời gian nhận được thông điệp dữ liệu đó và được chứng thực bởi tổ chức cung cấp dịch vụ cấp dấu thời gian.
4. Nguồn thời gian của các tổ chức cung cấp dịch vụ cấp dấu thời gian phải tuân theo các quy định của pháp luật về nguồn thời gian chuẩn quốc gia.”
Căn cứ Thông tư 32/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về khởi tạo, phát hành, và sử dụng hóa đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Tại điểm e) khoản 1 Điều 6 Thông tư 32/2011/TT-BTC quy định nội dung bắt buộc của hóa đơn điện tử:
“e) Chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật của người bán; ngày, tháng năm lập và gửi hóa đơn. Chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật của người mua trong trường hợp người mua là đơn vị kế toán.”
Theo đó, về nội dung bắt buộc của hóa đơn điện tử không có yêu cầu chữ ký điện tử phải thể hiện ngày ký. Tuy nhiên, Nghị định số 130/2018/NĐ-CP yêu cầu thể hiện ngày, tháng, năm để có thể kiểm chứng hiệu lực chữ ký của người gửi.
Cục Thuế thông báo cho Bảo Việt Kon Turn- Tổng công ty Bảo hiểm Bảo Việt biết và thực hiện . Neu có nội dung nào chưa rõ, đề nghị Công ty liên hệ Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế, Cục Thuế tỉnh Kon Tum (điện thoại 0260.3864207) để được giải đáp./,
Nơi nhận: - Như trên; - Lãnh đạo Cục; - Các Phòng: NVDTPC, TTKT, KK&KTT, KTNB - Website; - Lưu: VT, TTHT (09b)
| KT.CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Thắng Văn |