Công văn số 445/CTKTU-TTHT của Cục Thuế tỉnh Kon Tum về việc chính sách thuế TTĐB

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 445/CTKTU-TTHT

Công văn số 445/CTKTU-TTHT của Cục Thuế tỉnh Kon Tum về việc chính sách thuế TTĐB
Cơ quan ban hành: Cục Thuế tỉnh Kon TumSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:445/CTKTU-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Thắng Văn
Ngày ban hành:13/05/2021Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ

CỤC THUẾ TỈNH KON TUM
________________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

Số:445/CTKTU-TTHT

V/v chính sách thuế TTĐB

Kon Tum, ngày 13 tháng 5 năm 2021

Kính gửi:

Công ty cổ phần XNK Lộc Anh

(Mã số thuế: 6101263870; địa chỉ: số 586 đường Trần Phú, TP Kon Tum, tỉnh Kon Tum)

Cục Thuế tỉnh Kon Tum nhận được Công văn số 01/LAGROUP-KT ngày 28/4/2021 của Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Lộc Anh (sau đây gọi tắt là Công ty) liên quan đến chính sách thuế tiêu thụ đặc biệt. Về vấn đề này Cục Thuế có ý kiến như sau:

- Căn cứ Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 ngày 14/11/2008;

+ Tại khoản 1 Điều 2 quy định về đối tượng chịu thuế:

“Điều 2. Đối tượng chịu thuế

1.  Hàng hóa:

b) Rượu;... ”.

+ Tại khoản 1 Điều 3 quy định về đối tượng không chịu thuế:

“Điều 3. Đối tượng không chịu thuế

Hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này không thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt trong các trường hợp sau:

1.  Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu;... ”.

+ Tại Điều 4 quy định về người nộp thuế:

“Điều 4. Người nộp thuế

Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

…”

- Căn cứ Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu;

+ Tại Điều 3 quy định:

“Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau;

4. Rượu bán thành phẩm là rượu chưa hoàn thiện dùng làm nguyên liệu để sản xuất rượu thành phẩm....

+ Tại Điều 6 quy định về dán tem và ghi nhãn hàng hóa rượu (được sửa đổi, bổ sung theo khoản 3 Điều 16 Nghị định 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020) như sau:

“Điều 6. Dán tem và ghi nhãn hàng hóa rượu

1.  Rượu sản xuất để tiêu thụ trong nước và rượu nhập khẩu phải được dán tem và ghi nhãn hàng hóa theo quy định, trừ trường hợp rượu được sản xuất rượu thủ công bán cho cơ sở có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.... ”.

-     Căn cứ Thông tư số 15/2020/TT-BTC ngày 23/3/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc in, phát hành, quản lý và sử dụng tem đối với rượu sản xuất để tiêu thụ trong nước và rượu nhập khẩu;

+ Tại Điều 2 quy định các trường hợp phải dán tem và không phải dán tem trên bao bì sản phẩm như sau:

“Điều 2. Trường hợp phải dán tem và không phải dán tem trên bao bì sản phẩm

1.   Rượu sản xuất để tiêu thụ trong nước và rượu nhập khẩu phải dán tem trên bao bì sản phẩm.

2.     Các trường hợp không phải dán tem trên bao bì sản phẩm

-  Rượu sản xuất thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp để chế biến lại rượu.

-   Rượu bán thành phẩm theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP nhập khẩu.

-   Rượu nhập khẩu quy định tại Điều 31 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính phủ.

Thông tư này không áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 1 quy định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính phủ”.

+ Tại khoản 2 Điều 6 quy định về bán tem rượu:

“Điều 6. Quản lý tem rượu sản xuất trong nước

2.  Bán tem rượu

Tem sản phẩm rượu sản xuất để tiêu thụ trong nước chỉ được bán cho tổ chức, cá nhân có Giấy Phép sản xuất rượu còn hiệu lực... ”.

Căn cứ các quy định trên, trường hợp vướng mắc của Công ty về nộp thuế tiêu thụ đặc biệt và dán tem rượu, thực hiện như sau:

1. Thuế tiêu thụ đặc biệt

Theo quy định tại Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 ngày 14/11/2008, rượu thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (không phân biệt rượu thành phẩm và rượu bán thành phẩm).

Công ty sản xuất rượu phải có giấy phép theo quy định; và có trách nhiệm kê khai, nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.

Việc kê khai, nộp thuế tiêu thụ đặc biệt thực hiện theo quy định tại Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Thông tư số 195/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28/10/2015 của Chính phủ; và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

2.   Dán tem rượu

Về nguyên tắc, tem sản phẩm rượu sản xuất để tiêu thụ trong nước chỉ được bán cho tổ chức, cá nhân có Giấy phép sản xuất rượu còn hiệu lực.

Đề nghị Công ty căn cứ tình hình hoạt động thực tế, đối chiếu với các văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện theo đúng quy định.

Cục Thuế thông báo cho Công ty biết và thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này và các văn bản pháp luật khác có liên quan. Nếu có nội dung nào chưa rõ, đề nghị Công ty liên hệ Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế, Cục Thuế tỉnh Kon Tum (điện thoại 0260.3864207) để được giải đáp./

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lãnh đạo Cục;

- Các Phòng: NVDT, KTNB, TTKT, KK;

- Website;

- Lưu: VT, TTHT (11b)

KT.CỤC TRƯỞNG

PHÓ CỤC TRƯỞNG

Nguyễn Thắng Văn

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi