Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn số 430/CT-TTHT của Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp về việc chính sách thuế
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 430/CT-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 430/CT-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Trần Văn Khoa |
Ngày ban hành: | 04/03/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 430/CT-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TỈNH ĐỒNG THÁP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số:430/CT-TTHT V/v chính sách thuế. | Đồng Tháp, ngày 4 tháng 3 năm 2022 |
Kính gửi: | Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May Chân Thành. Địa chỉ: 279 Quốc lộ 80, Tổ 1, ấp Tân Hòa, xã Tân Nhuận Đông, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp.
|
Qua nghiên cứu nội dung công văn số 04/CV-CMCT ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May Châu Thành V/v vướng mắc liên quan thuế suất thuế GTGT theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 & Nghị quyết 43/2022/QH15).
Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp có ý kiến trả lời như sau:
- Tại Điều 1 Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội, quy định:
“Điều 1. Giảm thuế giá trị gia tăng
1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
d) Việc giảm thúc giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và Ill ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.
2. Mức giảm thúc giá trị gia tăng
a) Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.
…”
- Tại Phụ lục I danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế giá trị gia tăng (kèm theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ), quy định:
Cấp 1 | Cấp 2 | Cấp 3 | Cấp 4 | Cấp 5 | Cấp 6 | Cấp 7
| Tên Sản phẩm | Nội dung | Mã số HS (áp dụng đối với hàng hóa tại khẩu khâu nhập khẩu) |
|
|
| 2013 |
|
|
| Plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh |
| 39 40 |
|
|
|
| 20131 | 201310 | … | Plastic nguyên sinh |
| 39 |
|
|
|
|
|
| 2013101
| Polyme dạng nguyên sinh | ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Căn cứ vào quy định nêu trên, từ ngày 01/02/2022 đến hết ngày 31/12/2022 đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, (trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ quy định tại phụ I,, II, III và chịu thuế GTGT 5% hoặc không chịu thuế theo quy định Luật thuế GTGT) thì được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 8% (áp dụng đối với cơ sở KD tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ), khi lập hóa đơn bán hàng, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế GTGT.
Trường hợp hàng hóa của Công ty nếu là sản xuất sản phẩm từ Plastic (Mà ngành, nghề kinh doanh 2220 và 4669), thì không thuộc sản phẩm Plastic (Mà ngành, nghề kinh doanh 2013) trong Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 của Chính phủ.
Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp thông báo cho Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May Châu Thành biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
Nơi nhận: - Như trên; - Tổng cục Thuế (báo cáo); - BLĐ Cục ; - Phòng NV-DT-PC - Lưu: VT, TT&HT
|
| KT.CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG
Trần Văn Khoa |