Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn số 188/CTTTH-TTHT của Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế về việc giảm thuế GTGT theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn Số: 188/CTTTH-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | Số: 188/CTTTH-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Hoàng Quốc Việt |
Ngày ban hành: | 23/02/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn Số: 188/CTTTH-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 188/CTTTH-TTHT V/v giảm thuế GTGT theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP
| Thừa Thiên Huế, ngày 23 tháng 02 năm 2022 |
Kính gửi: | VNPT Thừa Thiên Huế |
|
|
Cục Thuế đã nhận được công văn số 194/VNPTTTH-KTKH ngày 15/02/2022 VNPT Thừa Thiên Huế (gọi tắt là Công ty) về việc hướng dẫn chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP. Vấn đề này, Cục Thuế trả lời như sau:
Tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ (Nghị định này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022) quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội quy định:
“Điều 1. Giảm thuế giá trị gia tăng
1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
d) Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng ”.
Tại Phụ lục I Danh mục hàng hoá, dịch vụ không được giảm thuế giá trị gia tăng (Kèm theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ);
Cấp 1 | Cấp 2 | Cấp 3 | Cấp 4 | Cấp 5 | Cấp 6 | Cấp 7 | Tên sản phẩm | Nội dung |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
J |
|
|
|
|
|
| DỊCH VỤ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
|
| 61 |
|
|
|
|
| Dịch vụ viễn thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 61909 | 619090 | 6190900 | Dịch vụ viễn thông khác chưa được phân vào đâu |
|
L |
|
|
|
|
|
| DỊCH VỤ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN |
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 68104 |
|
| Dịch vụ cho thuê, điều hành, quản lý nhà và đất không để ở |
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 681041 | 6810410 | Dịch vụ cho thuê nhà và quyền sử dụng đất không để ở |
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
| 68109 |
|
| Dịch vụ kinh doanh bất động sản khác |
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tại Phụ lục III Danh mục hàng hoá, dịch vụ không được giảm thuế giá trị gia tăng (Kèm theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ);
A. Hàng hóa, dịch vụ công nghệ thông tin theo Quyết định số 43/2018/QĐ- TTg ngày 01 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ:
Cấp 1 | Cấp 2 | Cấp 3 | Cấp 4 | Cấp 5 | Cấp 6 | Cấp 7 | Tên sản phẩm
| Nội dung | Mã số HS (áp dụng đối với hàng hóa tại khâu nhập khẩu) |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 263 | 2630 | 26300 |
|
| Thiết bị truyền thông |
| 85.25 |
|
|
|
|
| 26301 |
| Thiết bị truyền dẫn dùng cho phát thanh vô tuyến hoặc truyền hình; Máy quay truyền hình |
| 85.25 |
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2630021 |
| Máy điện thoại hữu tuyến; Bộ điện thoại hữu tuyến với điện thoại cầm tay không dây |
| 8517.11.00 |
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 264002 | 2640020 | Máy thu hình (Tivi,...) |
| 85.27 85.28.71 8528.72 8528.73
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2731 | 27310 |
|
| Dây cáp, sợi cáp quang học |
| 85.44; 9001.10
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
Căn cứ vào các quy định nêu trên:
Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ: Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP; Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP; Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP.
Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 15/2022/NĐ-CP được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại.
Công ty phải tra cứu mặt hàng hóa, dịch vụ kinh doanh tại giấy phép đăng ký kinh doanh với Phụ lục số I, II và III ban hành kèm theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP để xác định hàng hóa, dịch vụ có được giảm thuế hay không được giảm thuế.
Cục Thuế trả lời cho Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định của văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này. Nếu có vấn đề chưa rõ Công ty liên hệ với Cục Thuế (Phòng Tuyên truyền Hỗ trợ người nộp thuế - Cục Thuế Thừa Thiên Huế), 64 Tố Hữu thành phố Huế, điện thoại 0234.3829000 để được hướng dẫn thêm./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT,TTHT.
| KT.CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG
Hoàng Quốc Việt |