Công văn số 1179/CT-TTHT của Cục Thuế tỉnh Kon Tum chính sách thuế

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 1179/CT-TTHT

Công văn số 1179/CT-TTHT của Cục Thuế tỉnh Kon Tum chính sách thuế
Cơ quan ban hành: Cục Thuế tỉnh Kon TumSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1179/CT-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Đoàn Khánh Vân
Ngày ban hành:09/10/2020Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 1179/CT-TTHT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 1179/CT-TTHT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 1179/CT-TTHT PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ

CỤC THUẾ TỈNH KON TUM
________________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

Số:1179/CT-TTHT

V/v chính sách thuế

Kon Tum, ngày 09 tháng 10 năm 2020

Kính gửi:

Công ty CP Tư vấn Xây dựng Giao thông Kon Tum
(MST: 6100200941; địa chỉ: số 385 đường Bà Triệu, phường Quyết Thắng, TP Kon Tum, tỉnh Kon Tum)

Cục Thuế tỉnh Kon Tum nhận được Công văn số 38/CV-CT ngày 28/9/2020 của Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Giao thông Kon Tum (sau đây gọi tắt là Công ty) về việc hướng dẫn hạch toán kinh phí bồi thường hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất của Công ty. Về vấn đề này Cục Thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ khoản 16 Điều 7 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính quy định về thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản quy định về thu nhập khác; quy  định như sau:

“Điều 7. Thu nhập khác

16. Các khoản tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác doanh nghiệp nhận được từ các tổ chức, cá nhân theo thỏa thuận, hợp đồng phù hợp với pháp luật dân sự do doanh nghiệp bàn giao lại vị trí đất cũ để di dời cơ sở sản xuất kinh doanh sau khi trừ các khoản chi phí liên quan như chi phí di dời (chi phí vận chuyển, lắp đặt), giá trị còn lại của tài sản cố định và các chi phí khác (nếu có).

Riêng các khoản tiền, tài sản, lợi ích vật chất doanh nghiệp nhận được theo chính sách của Nhà nước, được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt để di dời cơ sở sản xuất thì thực hiện quản lý sử dụng theo quy định của pháp luật có liên quan”.

Căn cứ khoản 4, Điều 4 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 6/1/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; quy định như sau:

“4. Bổ sung Điều 18c như sau:

Điều 18c. Xử lý về tài sản do Nhà nước giao quản lý khi thu hồi đất và trường hợp tổ chức thu hồi đất nhưng không được bồi thường về đất

1.    Khi Nhà nước thu hồi đất, tổ chức bị thiệt hại về tài sản do Nhà nước giao quản lý sử dụng và phải di dời đến cơ sở mới thì tổ chức đó được sử dụng tiền bồi thường tài sản để đầu tư tại cơ sở mới theo dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2.         Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước và tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất thì không được bồi thường về đất nhưng được hỗ trợ bằng tiền nếu phải di dời đến cơ sở mới do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định; mức hỗ trợ tối đa không quá mức bồi thường về đất.

3.   Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, cấp phát, thanh quyết toán số tiền hỗ trợ quy định tại Điều này”.

Căn cứ khoản 2, Điều 6 Thông tư số 80/2017/TT-BTC ngày 2/8/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá trị quyền sử dụng đất, tiền thuê đất, tài sản gắn liền với đất được hoàn trả khi Nhà nước thu hồi đất và việc quản lý, sử dụng số tiền bồi thường tài sản do Nhà nước giao quản lý sử dụng, số tiền hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất nhưng không được bồi thường về đất; quy định như sau:

“Điều 6. Quản lý, sử dụng số tiền bồi thường đối với tài sản do Nhà nước giao quản lý, sử dụng và số tiền hỗ trợ đối với trường hợp tổ chức bị thu hồi đất nhưng không được bồi thường về đất (hướng dẫn Điều 18c Nghị định số 47/2014/NĐ-CP của Chính phủ - được bổ sung tại Khoản 4, Điều 4 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP)

2. Đối với trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị bị thu hồi đất và phải di dời đến cơ sở mới

a)   Số tiền bồi thường tài sản quy định tại Khoản 1, Điều 18c Nghị định số 47/2014/NĐ-CP và số tiền hỗ trợ quy định tại Khoản 2, Điều 18c Nghị định số 47/2014/NĐ-CP được nộp ngân sách Nhà nước (ngân sách trung ương đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị bị thu hồi đất thuộc trung ương quản lý; ngân sách địa phương đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị bị thu hồi đất thuộc địa phương quản lý).

Số tiền đã nộp ngân sách Nhà nước theo quy định tại điểm này được ưu tiên bố trí trong dự toán chi ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách Nhà nước, pháp luật về đầu tư công và pháp luật có liên quan đến chi thực hiện dự án đầu tư được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.

b)    Trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị có dự án đầu tư được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt hoặc chủ trương đầu tư được cơ quan, người có thẩm quyền chấp thuận; trong đó nguồn vốn thực hiện dự án được sử dụng từ số tiền bồi thường tài sản quy định tại Khoản 1, Điều 18c Nghị định số 47/2014/NĐ-CP và số tiền hỗ trợ quy định tại Khoản 2, Điều 18c Nghị định số 47/2014/NĐ-CP:

- Cơ quan, tổ chức, đơn vị được phép mở tài khoản tiền gửi có mục đích tại Kho bạc Nhà nước do Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị làm chủ tài khoản đế tiếp nhận số tiền bồi thường tài sản quy định tại Khoản 1, Điều 18c Nghị định số 47/2014/NĐ-CP và số tiền hỗ trợ quy định tại Khoản 2, Điều 18c Nghị định số 47/2014/NĐ-CP.

- Số tiền đã tiếp nhận vào tài khoản tiền gửi có mục đích tại Kho bạc Nhà nước theo quy định tại điểm này được sử dụng để thực hiện dự án đầu tư được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về ngân sách Nhà nước, pháp luật về đầu tư công và pháp luật có liên quan.

- Sau khi thực hiện quyết toán dự án hoàn thành, trường hợp không sử dụng hết số tiền đã tiếp nhận vào tài khoản tiền gửi có mục đích để thực hiện dự án đầu tư, cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm nộp số tiền còn lại vào ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị bị thu hồi đất thuộc trung ương quản lý; ngân sách địa phương đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị bị thu hồi đất thuộc địa phương quản lý)”.

Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty nhận được khoản tiền hỗ trợ của Nhà nước để di dời đến cơ sở mới do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định, nếu đáp ứng một trong hai điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP thì việc quản lý, sử dụng thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 6 Thông tư số 80/2017/TT-BTC ngày 2/8/2017 của Bộ Tài chính.

Cục Thuế thông báo cho Công ty biết và thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này và các văn bản pháp luật khác có liên quan. Nếu có nội dung nào chưa rõ, đề nghị Công ty liên hệ Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế, Cục Thuế tỉnh Kon Tum (điện thoại 0260.3864207) để được giải đáp./,

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lãnh đạo Cục;

- Các Phòng: NVDT, TTKT,

- Website;

- Lưu: VT, TTHT (9b)

CỤC TRƯỞNG

Đoàn Khánh Vân

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi