Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn số 1011/CTKTU-TTHT của Cục Thuế tỉnh Kon Tum về việc chính sách thuế
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1011/CTKTU-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế tỉnh Kon Tum | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1011/CTKTU-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Thắng Văn |
Ngày ban hành: | 20/09/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 1011/CTKTU-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TỈNH KON TUM | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số:1011/CTKTU-TTHT V/v chính sách thuế | Kon Tum, ngày 20 tháng 9 năm 2021 |
Kính gửi: | Công ty Đầu tư Phát triển Hạ tầng khu kinh tế (Mã số thuế: 6100205467; địa chỉ: 304 Phạm Văn Đồng, KCN Hoà Bình, TP Kon Tum, tỉnh Kon Tum) |
Cục Thuế đã nhận được công văn số 72/Cty-KHTC ngày 05/8/2021 và các hồ sơ tài liệu bổ sung ngày 13/9/2021 của Công ty Đầu tư Phát triển Hạ tầng khu kinh tế (sau đây gọi tắt là Công ty) về việc hướng dẫn xuất hoá đơn cho dịch vụ công ích được nhà nước đặt hàng. Về vấn đề này Cục Thuế tỉnh Kon Tum có ý kiến như sau:
- Tại khoản 7 Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính (sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 1 Điều 16 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 1 19/2014/TT-BTC); sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 2 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/ 2014 của Chính phủ quy định về hoá đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ); quy định:
“Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/ NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoá đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ như sau:
…
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 1 Điều 16 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC) như sau:
“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hoá, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hoá luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất)...
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng;
+Tại khoản 11 Điều 4 quy định:
“ Điều 4. Đối tượng không chịu thuế GTGT
…
11. Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ. Các dịch vụ nêu tại khoản này không phân biệt nguồn kinh phí chi trả. Cụ thể:
a) Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, bảo vệ rừng do Nhà nước làm chủ rừng, bao gồm hoạt động quản lý, trồng cây, chăm sóc cây, bảo vệ chim, thú ở các công viên, vườn thú, khu vực công cộng, rừng quốc gia, vườn quốc gia;
b) Chiếu sáng công cộng bao gồm chiếu sáng đường phố, ngõ, xóm trong khu dân cư, vườn hoa, công viên. Doanh thu không chịu thuế là doanh thu từ hoạt động chiếu sáng công cộng;... ”.
+Tại Điều 10 quy định Thuế suất 5%;
+Tại Điều 11 quy định:
“Điều 11. Thuế suất 10%
Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này ”.
Căn cứ các quy định trên, trường hợp vướng mắc của Công ty về sử dụng hoá đơn và thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với sản phẩm, dịch vụ công ích được thực hiện như sau:
1. Về hoá đơn
Công ty khi thực hiện cung cấp các sản phẩm, dịch vụ cho Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum, thì Công ty có trách nhiệm thực hiện lập hoá đơn theo đúng quy định.
2. Về thuế suất thuế giá trị gia tăng
Đối chiếu các quy định về Đối tượng không chịu thuế GTGT (Điều 4) và quy định về thuế suất thuế GTGT áp dụng cho từng loại hàng hoá, dịch vụ (Điều 10 và Điều 11) Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 (nêu trên); công ty căn cứ tình hình hoạt động thực tế tại đơn vị mình để áp dụng thuế suất thuế GTGT cho từng loại sản phẩm, dịch vụ đúng quy định.
Cục Thuế thông báo cho Công ty được biết, để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này và các văn bản pháp luật khác có liên quan. Nếu có nội dung nào chưa rõ, đề nghị Công ty liên hệ Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế, Cục Thuế tỉnh Kon Tum (điện thoại 0260.3864207) để được giải đáp./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lãnh đạo cục; - Các Phòng: NVDTPC, KTNB, TTKT, KK; - Website; - Lưu: VT, TTHT (11b)
| KT.CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Thắng Văn |