Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 969/TCS-TS của Tổng cục Thuế về việc thuế suất thuế tài nguyên
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 969/TCS-TS
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 969/TCS-TS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành: | 16/03/2006 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 969/TCS-TS
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 969/TCT-TS | Hà Nội, ngày 16 tháng 03 năm 2006 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bình Định
Trả lời công văn số 333/CT-TH.DT ngày 14/2/2006 của Cục Thuế tỉnh Bình Định về vướng mắc chính sách thuế tài nguyên, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Đối với sản phẩm rừng tự nhiên là gỗ tròn: Căn cứ quy định tại Điểm 1, Mục V Biểu thuế tài nguyên quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi) ban hành kèm theo Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 3/9/1998 của Chính phủ thì thuế suất áp dụng đối với gỗ tròn các loại từ Nhóm I đến Nhóm VIII cụ thể như sau:
- Nhóm I : 40%
- Nhóm II : 35%
- Nhóm IIII, IV : 25%
- Nhóm V, VI, VII, VIII : 15%
Vì vậy, theo biên bản xác nhận gỗ đóng búa kiểm lâm số 0262339/BB-XNĐBKL ngày 28/12/2005 của Hạt Kiểm lâm Vĩnh Thạnh - Chi Cục kiểm lâm Bình Định (kèm theo công văn số 333/CT-TH.DT ngày 14/2/2006) thì 813 gốc cây tương đương 66,965 m3 gỗ do Công ty TNHH An Bình khai thác thuộc các loại gỗ từ nhóm I đến nhóm VII áp dụng thuế suất thuế tài nguyên tương ứng với từng mức thuế suất quy định tại Điểm 1, Mục V Biểu thuế tài nguyên quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi) ban hành kèm theo Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 3/9/1998 nêu trên.
2. Đối với sản phẩm rừng tự nhiên lá cây xanh: Căn cứ quy định tại Điểm 9, Mục V Biểu thuế tài nguyên quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi) ban hành kèm theo Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 3/9/1998 của Chính phủ thì thuế suất áp dụng đối với sản phẩm rừng tự nhiên khác là: 5%. Vì vậy, theo các biên bản xác nhận gỗ đóng búa kiểm lâm số 026216/BB-XNĐBKL ngày 11/7/2005; số 026213/BB-XNĐBKL ngày 27/6/2005 và số 026212/BB-XNĐBKL ngày 13/6/2005 của Hạt Kiểm lâm Vĩnh Thạnh - Chi Cục kiểm lâm Bình Định (kèm theo công văn số 333/CT-TH.DT ngày 14/2/2006) thì 101 cây xanh do Công ty TNHH Xây dựng tổng hợp Hiếu Ngọc khai thác để làm cây cảnh áp dụng mức thuế suất thuế tài nguyên của loại sản phẩm rừng tự nhiên khác với mức thuế suất là 5%.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tỉnh Bình Định biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |