Công văn 950/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo Nghị quyết 29/2012/QH13

thuộc tính Công văn 950/TCT-CS

Công văn 950/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo Nghị quyết 29/2012/QH13
Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:950/TCT-CS
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành:25/03/2013
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
---------
Số: 950/TCT-CS
V/v: Giảm thuế TNDN theo Nghị quyết số 29/2012/QH13.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2013
 
 
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk.
 
Trả lời công văn số 4299/CT-TTHT ngày 02/10/2012 của Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk về giảm thuế TNDN theo Nghị quyết số 29/2012/QH13, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại khoản 16 Điều 7 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài chính về thuế TNDN áp dụng cho kỳ tính thuế TNDN từ năm 2012 trở đi quy định thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập sau: “16. Tiền đền bù về tài sản cố định trên đất và tiền hỗ trợ di dời sau khi trừ các khoản chi phí liên quan như chi phí di dời (chi phí vận chuyển, lắp đặt), giá trị còn lại của tài sản cố định và các chi phí khác (nếu có). Riêng tiền đền bù về tài sản cố định trên đất và tiền hỗ trợ di dời của các doanh nghiệp di chuyển địa điểm theo quy hoạch của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà giá trị của các khoản hỗ trợ, đền bù sau khi trừ các chi phí liên quan (nếu có) thì phần còn lại doanh nghiệp sử dụng theo quy định của pháp luật có liên quan.”
- Tại Điều 2, Điều 12 Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày 22/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực thi hành từ ngày 15/02/2010 quy định:
"Điều 2. Đối tượng áp dụng:
1. Đối với các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp có vốn nhà nước đang quản lý, sử dụng cơ sở nhà, đất gây ô nhiễm môi trường hoặc phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị doanh nghiệp phải di dời), việc tạo nguồn vốn, quản lý và sử dụng nguồn vốn thu được từ vị trí cũ thực hiện theo quy định tại Quy chế này.".
"Điều 12. Sử dụng nguồn vốn thu được từ đất tại vị trí cũ đối với doanh nghiệp phải di dời
1. Chi trả các chi phí có liên quan gồm:
a) Chi phí đo vẽ nhà, đất;
b) Chi phí xác định giá, thẩm định giá và chi phí tổ chức bán đấu giá;
c) Chi phí di dời theo chế độ quy định gồm:
- Chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt máy móc, thiết bị khi thực hiện di dời và bù đắp thiệt hại khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt;
- Chi phí hỗ trợ để di dời các hộ dân đang ở tại vị trí cũ (nếu có).
d) Chi phí đầu tư vào đất còn lại không có nguồn gốc ngân sách nhà nước gồm:
- Tiền sử dụng đất của thời hạn chưa sử dụng đất trong trường hợp giao đất có thời hạn, tiền thuê đất đã nộp trước cho thời hạn chưa sử dụng đất.
- Chi phí san lấp mặt bằng, chi phí tôn tạo đất.
Các chi phí nêu trên phải có đầy đủ hồ sơ, chứng từ, thực tế chứng minh và được xác định bằng tổng chi phí hợp lý tính thành tiền đầu tư vào đất trừ đi số tiền đã phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh tương ứng với thời gian đã xây dựng đất.
đ) Các chi phí khác có liên quan
2. Nguồn vốn thu được từ đất tại vị trí cũ (sau khi trừ các khoản quy định tại khoản 1 Điều này) được sử dụng để hỗ trợ các khoản sau đây:
a) Hỗ trợ ngừng việc, nghỉ việc, ngừng sản xuất kinh doanh, đào tạo nghề theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Quy chế này;
b) Hỗ trợ để thực hiện dự án đầu tư tại vị trí mới theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Quy chế này;
c) Số tiền còn lại sau khi trừ các khoản hỗ trợ quy định tại điểm a và b khoản này được nộp vào ngân sách nhà nước.
…"
- Theo thông tin của Cục Thuế gửi bổ sung:
+ Tại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thay đổi lần thứ 4 ngày 17/10/2012 của Công ty Cổ phần Lâm Sản Đắk Lắk có phần vốn của Nhà nước tại Công ty với tỷ lệ vốn của Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước chiếm 74,78%.
+ Tại Giấy báo số 371/GB-TTPTQĐ ngày 2/8/2012 của Trung tâm phát triển quỹ đất TP Buôn Ma Thuột thông báo: Công ty CP Lâm sản Đắk Lắk nhận được tiền bồi thường, hỗ trợ là 859.527.000 đồng (Căn cứ theo Quyết định số 2834/QĐ-UBND ngày 19/7/2012 của UBND TP Buôn Ma Thuột về phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất công trình).
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty Cổ phần Lâm Sản Đắk Lắk (Công ty) có vốn nhà nước đang quản lý di chuyển địa điểm theo quy hoạch của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà giá trị của các khoản hỗ trợ di dời, đền bù về tài sản cố định trên đất sau khi trừ các chi phí liên quan (nếu có) và hỗ trợ các khoản (hỗ trợ ngừng sản xuất kinh doanh, hỗ trợ để thực hiện dự án đầu tư tại vị trí mới) thì số tiền còn lại Công ty phải nộp vào Ngân sách theo quy định tại tiết c khoản 2 Điều 12 Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày 22/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ. Khoản tiền bồi thường, hỗ trợ của Công ty nhận được không hạch toán vào thu nhập khác và không thuộc diện được giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm 2012 theo quy định tại Thông tư số 140/2012/TT-BTC ngày 21/8/2012 của Bộ Tài chính.
Đề nghị Cục Thuế kiểm tra tình hình thực tế và điều kiện đáp ứng của đơn vị để hướng dẫn thực hiện theo quy định./.
 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC-TCT.
- Lưu: VT, CS (2b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất