Công văn 941/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc phân loại và tính thuế xuất khẩu khoáng sản

thuộc tính Công văn 941/TCHQ-TXNK

Công văn 941/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc phân loại và tính thuế xuất khẩu khoáng sản
Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quan
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:941/TCHQ-TXNK
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Nguyễn Hải Trang
Ngày ban hành:29/02/2012
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu, Tài nguyên-Môi trường
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
------------------
Số: 941/TCHQ-TXNK
V/v: Phân loại và tính thuế xuất khẩu khoáng sản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 29 tháng 02 năm 2012
 
 

 

Kính gửi:
Công ty TNHH Khai thác Chế biến Khoáng sản Núi Pháo.
(Đ/c: xóm 11, xã Hà Thượng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên)
 
Trả lời công văn số 41-2012/Cv-NPM ngày 21/02/2012 của Công ty TNHH Khai thác Chế biến Khoáng sản Núi Pháo đề nghị phân loại áp mã số và thuế suất thuế xuất khẩu của một số sản phẩm khoáng sản, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 49/2010/TT-BTC ngày 12/04/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Biểu thuế xuất khẩu; Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 157/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính thì các sản phẩm khoáng sản của Công ty có thể tham khảo các nhóm:
1. Tinh quặng đồng: nhóm 26.03
2. Bismut kim loại: nhóm 81.06
3. Bismut xementit hóa: nhóm 81.06
4. Tinh quặng Scheelite: nhóm 26.11
5. Flourspar cấp axit (với hàm lượng Canxi florua > 97%): nhóm 25.29
6. Ammonium Paratungstate: nhóm 26.11 hoặc nhóm 28.41
7. Oxit Vonfarm xanh lục: nhóm 26.11 hoặc nhóm 28.25
Do hàng hóa của Công ty là các sản phẩm khoáng sản nên cần phải phân tích, giám định hàng hóa thực tế để xác định rõ nguồn gốc chế biến và quy trình chế biến mới đủ căn cứ xác định mã số.
Đề nghị Công ty tham khảo ý kiến nêu trên và liên hệ với Chi cục Hải quan nơi Công ty dự kiến làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu để được hướng dẫn cụ thể.
Tổng cục Hải quan trả lời để Công ty biết.
 

 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, TXNK (3b).
TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ XNK
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Hải Trang
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất