Công văn 9391/CT-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh về việc thuế nhà thầu

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 9391/CT-TTHT

Công văn 9391/CT-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh về việc thuế nhà thầu
Cơ quan ban hành: Cục Thuế Thành phố Hồ Chí MinhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:9391/CT-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Trần Thị Lệ Nga
Ngày ban hành:15/10/2015Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH

___________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________

Số: 9391/CT-TTHT
V/v Thuế nhà thầu

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 10 năm 2015

 

Kính gửi: Công ty TNHH Nakajima Suisan (Việt Nam)
Địa chỉ: Lầu 1, 299L20, KDC Sông Giồng, Đường Thân Văn Nhiếp Phường An Phú, Quận 2, TP. Hồ Chí Minh
Mã số thuế: 0312598177

Trả lời văn thư số 06/2015/CV ngày 08/10/2015 của Công ty về thuế nhà thầu, tiếp theo văn bản số 6963/CT-TTHT ngày 05/08/2015, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Luật quản lý thuế;

Căn cứ Hiệp định giữa Chính phủ Nhật Bản và Chính phủ Nước Cộng hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ngày 24/10/2015 về việc tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập (gọi tắt là Hiệp định):

+ Tại Khoản 3 Điều 2 quy định:

“3/ Những loại thuế hiện hành được áp dụng trong Hiệp định này là:

a. Tại Việt Nam:

(i) Thuế thu nhập cá nhân;

(ii) Thuế lợi tức;

(iii) Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài;

(iv) Thuế đối với các nhà thầu nước ngoài (trong phạm vi được coi như là thuế thu trên lợi tức);

(v) Thuế đối với các nhà thầu phụ nước ngoài trong lĩnh vực dầu khí (trong phạm vi được coi như là thuế thu trên lợi tức); và

(vi) Thuế đối với tiền bản quyền;

(Dưới đây được gọi là “thuế Việt Nam

…”

+ Tại Điều 12 quy định:

“1/ Tiền bản quyền phát sinh tại một Nước ký kết và được trả cho đối tượng cư trú của Nước ký kết kia có th bị đánh thuế tại Nước kia.

2/ Tuy nhiên, nhng khoản tiền bản quyền đó cũng có th bị đánh thuế tại Nước ký kết nơi tiền bản quyn đó phát sinh, và theo các luật của Nước ký kết đó, nhưng nếu đối tượng nhận là đi tượng thực hưởng tiền bản quyn, thì mức thuế được tính sẽ không vượt quá 10 phần trăm tng s tiền bản quyn.

3/ Thuật ngữ tiền bản quyền” được sử dụng trong Điều này có nghĩa là các khoản thanh toán ở bất kỳ dạng nào được trả cho việc sử dụng, hoặc quyền sử dụng, bản quyền tác giả của một tác phẩm văn học, nghệ thuật hay khoa học, kể cả phần mềm, phim điện ảnh hoặc các loại phim hay các loại băng dùng trong phát thanh và truyền hình, bằng phát minh, nhãn hiệu thương mại, thiết kế hoặc mẫu, đồ án, công thức hoặc quy trình bí mật, hay trả cho việc sử dụng, hay quyền sử dụng thiết bị công nghiệp, thương mại hoặc khoa học hay trả cho thông tin liên quan đến các kinh nghiệm công nghiệp, thương nghiệp hoặc khoa học.

…”

Trường hợp Công ty theo trình bày ký hợp đồng với Công ty Nakajima Susian (Nhật Bản) để được sử dụng tên Nakajima (theo thời hạn sử dụng quy định trong hợp đồng) phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty tại Việt Nam và phải trả một khoản phí tùy thuộc vào doanh thu phát sinh mỗi tháng thì tổ chức nước ngoài thuộc đối tượng áp dụng thuế nhà thầu theo quy định tại Thông tư số 103/2014/TT-BTC (thuế GTGT khấu trừ theo tỷ lệ 5% trên doanh thu tính thuế GTGT không thuộc đối tượng điều chỉnh theo Hiệp định, thuế TNDN khấu trừ theo tỷ lệ 10% trên doanh thu tính thuế TNDN không vượt quá mức khấu trừ theo Hiệp định).

Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.

 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- P. PC;
- Phòng KT2
- Lưu VT; TTHT
2611-6735506 (09/10/2015)
nttlan

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Trần Thị Lệ Nga

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi