Công văn 9143/CT-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh về việc thuế thu nhập cá nhân

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 9143/CT-TTHT

Công văn 9143/CT-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh về việc thuế thu nhập cá nhân
Cơ quan ban hành: Cục Thuế Thành phố Hồ Chí MinhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:9143/CT-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Trần Thị Lệ Nga
Ngày ban hành:27/11/2012Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 9143/CT-TTHT

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH

_______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

Số: 9143/CT-TTHT
V/v: Thuế thu nhập cá nhân.

TP.Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 11 năm 2012

 

Kính gửi:

Công ty TNHH Sumikin Bussan Việt Nam
Địa chỉ: Phòng 1a, lầu 3, toà nhà P.D.D, 162 Pastuer, Q. 1, TP.HCM
Mã số thuế: 0311731115

 

Trả lời văn bản ngày 15/11/2012 của Công ty về thuế thu nhập cá nhân (TNCN), Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

- Căn cứ Khoản 2.9.1 Mục II Phần D Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/09/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Thuế TNCN:

Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại nước ngoài phải khai và nộp thuế theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân.

Trường hợp thu nhập phát sinh tại nước ngoài đã tính và nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân của nước ngoài thì được trừ số thuế đã nộp ở nước ngoài. Số thuế được trừ không vượt quá số thuế phải nộp tính theo biểu thuế của Việt Nam tính phân bổ cho phần thu nhập phát sinh tại nước ngoài. Tỷ lệ phân bổ được xác định bằng tỷ lệ giữa số thu nhập phát sinh tại nước ngoài và tổng thu nhập chịu thuế ”.

Căn cứ Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế:

+ Tại khoản 4a Điều 14 quy định khai thuế đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế:

Tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân thực hiện khấu trừ thuế có trách nhiệm khai thuế và nộp tờ khai cho cơ quan thuế hàng tháng hoặc quý, cụ thể như sau:

a.1) Trường hợp khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công: nộp tờ khai theo mẫu số 02/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này...”

+ Tại khoản 6 Điều 14 quy định khai thuế đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công và cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh:

“Khai thuế đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công và cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh:

a) Khai thuế tháng:

a.1) Các trường hợp phải khai thuế tháng.

a.1.1) Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài.

a.1.2) Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức quốc tế, các Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam trả nhưng chưa thực hiện khấu trừ thuế.

a.1.3) Cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh.

Trường hợp cá nhân được cơ quan trả thu nhập khấu trừ thuế và nộp thuế thay cho cá nhân thì cá nhân không phải kê khai, nộp thuế tháng.

a.2) Hồ sơ khai thuế tháng: Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 07/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.

a.3) Nơi nộp hồ sơ khai thuế tháng.

a.3.1) Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công: là Cục Thuế nơi cá nhân làm việc.

a.3.2) Đối với thu nhập từ kinh doanh: là Cục Thuế nơi cá nhân kinh doanh.

Căn cứ Thông tư Số 123/2012/TT-BTC ngày 27/07/2012 hướng dẫn về Thuế thu nhập doanh nghiệp;

Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Công ty theo trình bày có tổng giám đốc người Nhật làm việc tại Công ty nhận thu nhập tiền lương, tiền công (lương không bao gồm thuế TNCN – lương NET) do Công ty mẹ tại Nhật chi trả, Công ty chịu trách nhiệm thanh toán thuế TNCN cho tổng giám đốc thì hàng tháng Công ty thực hiện kê khai, khấu trừ thuế TNCN theo mẫu số 02/KK-TNCN đối với khoản tiền Công ty thực chi trả cho cá nhân người lao động. Tổng giám đốc người Nhật phải trực tiếp kê khai, nộp thuế TNCN theo mẫu số 07/KK-TNCN đối với khoản tiền lương, tiền công nhận từ Nhật để nộp số tiền thuế TNCN vào ngân sách nhà nước.

Đối với phần thuế TNCN Công ty trả thay cho tổng giám đốc người Nhật, nếu được quy định trên hợp đồng lao động thì được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN của Công ty.

Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này .

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng PC;
- Phòng KT2;
- Web Cục thuế;
- Lưu: VT, TTHT
2677-284834/2012-ntn.

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Trần Thị Lệ Nga

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi