Công văn 8999/CT-TTHT của Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh về thuế thu nhập cá nhân
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Công văn 8999/CT-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 8999/CT-TTHT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn |
Người ký: | Nguyễn Trọng Hạnh |
Ngày ban hành: | 19/10/2011 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 8999/CT-TTHT
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TP.HỒ CHÍ MINH -------------------------- Số: 8999/CT-TTHT V/v: thuế thu nhập cá nhân. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------------------- TP.Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 10 năm 2011 |
Kính gửi: | Công ty CP Giáo Dục An Đông Đ/chỉ: 223 Nguyễn Tri Phương, phường 9, Quận 5 Mã số thuế: 0309984013 |
Trả lời văn bản số 12/GDAĐ_11 ngày 03/10/2011 của Công ty về thuế thu nhập cá nhân (TNCN), Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
- Căn cứ điểm 3.1.1 Mục I Phần B Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNCN quy định các khảon giảm trừ gia cảnh:
“Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú.
Trường hợp cá nhân cư trú vừa có thu nhập từ kinh doanh, vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công thì sẽ tính giảm trừ gia cảnh một lần vào tổng thu nhập từ kinh doanh và từ tiền lương, tiền công.”
- Căn cứ khoản 5 Điều 1 Nghị quyết số 08/2011/QH13 ngày 6/8/2011 của Quốc hội về ban hành bổ sung một số giải pháp về thuế nhằm tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp và cá nhân:
“Miễn thuế thu nhập cá nhân từ ngày 01 tháng 8 năm 2011 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2011 đối với cá nhân có thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công và từ kinh doanh đến mức phải chịu thuế thu nhập cá nhân ở bậc 1 của Biểu thuế luỹ tiến từng phần quy định tại Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12”
- Căn cứ Công văn số 10790/TCT-CST ngày 12/8/2011 của Tổng Cục thuế về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 08/2011/QH13 của Quốc hội:
“ Từ tháng 8/2011 đến hết tháng 12/2011: Tạm chưa khấu trừ thuế TNCN, tạm chưa thu thuế TNCN đối với người hưởng lương và cá nhân kinh doanh có mức thu nhập tính thuế đến bậc 1 của Biểu thuế lũy tiến từng phần theo quy định của Luật thuế TNCN.”
Căn cứ các quy định trên, kể từ ngày 01/8/2011 đến hết ngày 31/12/2011, Công ty tạm thời chưa khấu trừ thuế TNCN của người lao động có thu nhập tính thuế đến bậc 1 theo Biểu thuế Lũy tiến từng phần, nếu cá nhân có thu nhập tính thuế từ bậc 2 trở lên thì phải nộp thuế TNCN theo qui định của Luật Thuế TNCN (nộp luôn cả bậc 1).
Trường hợp của công ty theo trình bày có chi trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho người lao động có thu nhập ổn định từ hai nơi trở lên (hợp đồng lao động trên 3 tháng). Công ty hiện đang tạm thời khấu trừ theo biểu thuế luỹ tiến từng phần và không tính giảm trừ gia cảnh của bản thân người lao động (do đã đăng ký giảm trừ ở nơi khác) thì khi chi trả thu nhập cho cá nhân này, Công ty phải thực hiện khấu trừ, kê khai thuế TNCN theo quy định, người lao động chỉ được xem xét tạm chưa khấu trừ thuế TNCN nơi thứ nhất đã đăng ký giảm trừ gia cảnh cho bản thân. Cuối năm, cá nhân có thu nhập từ hai nơi trở lên thực hiện quyết toán thuế TNCN trực tiếp với cơ quan thuế.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này .
Nơi nhận: - Như trên; -P. PC; -P. KT4; - Lưu: VT, TTHT. 1959- 165468/11 PT. | KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Trọng Hạnh |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây